Thông tư 56/2014/TT-BCA về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 56/2014/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 56/2014/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Đại Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/11/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày hết hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | An ninh trật tự |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ ngày 20/02/2021, Thông tư này hết hiệu lực bởi Thông tư 150/2020/TT-BCA.
Xem chi tiết Thông tư 56/2014/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 56/2014/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Luật phòng cháy và chữa cháy năm 2001; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật phòng cháy và chữa cháy năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây viết gọn là Nghị định số 79/2014/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an; Nghị định số 21/2014/NĐ-CP ngày 25/3/2014 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định về trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về định mức, kinh phí trang bị và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng dân phòng, lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành.
Thông tư này áp dụng đối với:
TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
CHO LỰC LƯỢNG DÂN PHÒNG, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY
CƠ SỞ, LỰC LƯỢNG PHÒNG CHÁY VÀ CHỮA CHÁY CHUYÊN NGÀNH
STT | DANH MỤC | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU | NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1. | Khóa mở trụ nước (trang bị cho địa bàn có trụ cấp nước chữa cháy đô thị) | Chiếc | 01 | Hỏng thay thế |
2. | Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg | Bình | 05 | Theo quy định của nhà sản xuất |
3. | Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg | Bình | 05 | Theo quy định của nhà sản xuất |
4. | Mũ chữa cháy | Chiếc | 01 người/01 chiếc | 03 năm |
5. | Quần áo chữa cháy | Bộ | 01 người/01 bộ | 02 năm |
6. | Găng tay chữa cháy | Đôi | 01 người/01 đôi | Hỏng thay thế |
7. | Ủng chữa cháy | Đôi | 01 người/01 đôi | Hỏng thay thế |
8. | Đèn pin chuyên dụng | Chiếc | 02 | Hỏng thay thế |
9. | Câu liêm, bồ cào | Chiếc | 02 | Hỏng thay thế |
10. | Dây cứu người | Cuộn | 02 | Hỏng thay thế |
11. | Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương) | Hộp | 01 | Hỏng thay thế |
12. | Thang chữa cháy | Chiếc | 01 | Hỏng thay thế |
13. | Loa pin | Chiếc | 02 | Hỏng thay thế |
14. | Khẩu trang lọc độc | Chiếc | 01 người/01 chiếc | Hỏng thay thế |
STT | DANH MỤC | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU | NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1. | - Vòi chữa cháy có đường kính 66mm, dài 20m | Cuộn | Vòi: 06 | Hỏng thay thế |
- Lăng chữa cháy A (trang bị cho cơ sở có trụ cấp nước chữa cháy ngoài trời) | Chiếc | Lăng: 02 | Hỏng thay thế | |
2. | Khóa mở trụ nước (trang bị cho cơ sở có trụ cấp nước chữa cháy ngoài trời) | Chiếc | 01 | Hỏng thay thế |
3. | Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg | Bình | 05 | Theo quy định của nhà sản xuất |
4. | Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg | Bình | 05 | Theo quy định của nhà sản xuất |
5. | Mũ chữa cháy | Chiếc | 01 người/01 chiếc | 03 năm |
6. | Quần áo chữa cháy | Bộ | 01 người/01 bộ | 02 năm |
7. | Găng tay chữa cháy | Đôi | 01 người/01 đôi | Hỏng thay thế |
8. | Ủng chữa cháy | Đôi | 01 người/01 đôi | Hỏng thay thế |
9. | Khẩu trang lọc độc | Chiếc | 01 người/01 chiếc | Hỏng thay thế |
10. | Đèn pin chuyên dụng | Chiếc | 02 | Hỏng thay thế |
11. | Câu liêm, bồ cào | Chiếc | 02 | Hỏng thay thế |
12. | Bộ đàm cầm tay | Chiếc | 02 | Theo quy định của nhà sản xuất |
13. | Dây cứu người | Cuộn | 02 | Hỏng thay thế |
14. | Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương) | Hộp | 01 | Hỏng thay thế |
15. | Thang chữa cháy | Chiếc | 02 | Hỏng thay thế |
16. | Loa pin | Chiếc | 02 | Hỏng thay thế |
STT | DANH MỤC | ĐƠN VỊ TÍNH | SỐ LƯỢNG TỐI THIỂU | NIÊN HẠN SỬ DỤNG |
1. | Phương tiện chữa cháy cơ giới | Chiếc | Thực hiện theo quy định của tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về phòng cháy và chữa cháy | Theo quy định của nhà sản xuất |
2. | - Vòi chữa cháy có đường kính 66mm, dài 20m | Cuộn | Vòi: 06 | Hỏng thay thế |
- Lăng chữa cháy A (trang bị cho cơ sở có trụ cấp nước chữa cháy ngoài trời) | Chiếc | Lăng: 02 | Hỏng thay thế | |
3. | Khóa mở trụ nước (trang bị cho cơ sở có trụ cấp nước chữa cháy ngoài trời) | Chiếc | 01 | Hỏng thay thế |
4. | Bình bột chữa cháy xách tay loại 8kg | Bình | 05 | Theo quy định của nhà sản xuất |
5. | Bình khí CO2 chữa cháy xách tay loại 5kg | Bình | 05 | Theo quy định của nhà sản xuất |
6. | Mũ chữa cháy | Chiếc | 01 người/01 chiếc | 03 năm |
7. | Quần áo chữa cháy | Bộ | 01 người/01 bộ | 02 năm |
8. | Găng tay chữa cháy | Đôi | 01 người/01 đôi | Hỏng thay thế |
9. | Ủng chữa cháy | Đôi | 01 người/01 đôi | Hỏng thay thế |
10. | Khẩu trang lọc độc | Chiếc | 01 người/01 chiếc | Hỏng thay thế |
11. | Đèn pin chuyên dụng | Chiếc | 02 | Hỏng thay thế |
12. | Câu liêm, bồ cào | Chiếc | 02 | Hỏng thay thế |
13. | Bộ đàm cầm tay | Chiếc | 02 | Theo quy định của nhà sản xuất |
14. | Dây cứu người | Cuộn | 02 | Hỏng thay thế |
15. | Hộp sơ cứu (kèm theo các dụng cụ cứu thương) | Hộp | 01 | Hỏng thay thế |
16. | Thang chữa cháy | Chiếc | 02 | Hỏng thay thế |
17. | Quần áo cách nhiệt | Bộ | 02 | Hỏng thay thế |
18. | Quần áo chống hóa chất (trang bị cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh hóa chất) | Bộ | 02 | Hỏng thay thế |
19. | Quần áo chống phóng xạ (trang bị cho cơ sở hạt nhân) | Bộ | 02 | Hỏng thay thế |
20. | Mặt nạ phòng độc lọc độc | Bộ | 03 | Hỏng thay thế |
21. | Mặt nạ phòng độc cách ly | Bộ | 02 | Hỏng thay thế |
22. | Loa pin | Chiếc | 02 | Hỏng thay thế |
Kinh phí bảo đảm trang bị phương tiện phòng cháy và chữa cháy cho lực lượng phòng cháy và chữa cháy cơ sở, lực lượng phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành thuộc các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang và các đơn vị khác thụ hưởng ngân sách nhà nước ở Trung ương và địa phương do ngân sách nhà nước bảo đảm và thực hiện theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) để kịp thời hướng dẫn.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |