Quyết định số 99/2018/QĐST-HNGĐ ngày 28/09/2018 của TAND huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 99/2018/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 99/2018/QĐST-HNGĐ ngày 28/09/2018 của TAND huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Vĩnh Lợi (TAND tỉnh Bạc Liêu)
Số hiệu: 99/2018/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 28/09/2018
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN P Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH BẠC LIÊU
Số: 99/2018/QĐST-HNGĐ P, ngày 28 tháng 9 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUN TNH LY HÔN
V SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án Hôn nhân Gia đình thụ số 185/2017/TLST-HN
ngày 21 tháng 8 năm 2017, giữa:
- Nguyên đơn: Ch A, sinh năm 1980
ĐKTT: Ấp M, thị trấn N, huyện P, tỉnh Bạc Liêu.
- Bị đơn: Anh B, sinh năm 1977
Địa chỉ: Ấp M, thị trấn N, huyện P, tỉnh Bạc Liêu.
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ngân hàng Chính sách Xã hội
Địa chỉ: phố E, phường F, quận H, Thành phố Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông C, chức vụ: Tổng Giám đốc
Người đại diện theo ủy quyền: D, chức vụ: Phó Giám đốc Phòng giao
dịch Ngân hàng Chính sách Xã hội huyện P, tỉnh Bạc Liêu
Căn cứ vào các Điều 212, Điều 213, Điều 217 Điều 218 của Bộ luật Tố
tụng dân sự;
Các Điu 55; 57; 58; 81; 82; 83 Lut Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ điểm a, khoản 1 Điều 24, điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội về án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhn s t nguyn ly hôn và hòa gii thành ngày 20
tháng 9 năm 2018.
XÉT THẤY:
Vic thun tình ly hôn và tha thun ca các đương s đưc ghi nhn trong
biên bn ghi nhn s t nguyn ly hôn và hòa gii thành ngày 20 tháng 9 năm 2018
là hoàn toàn t nguyn và không trái pháp lut, không trái đạo đức xã hi.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhn s t nguyn ly
hôn và hòa gii thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự tha thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn gia chị A và anh B.
2. Công nhận sự tha thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: ChA và anh B thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Chị A và anh B thống nhất giao cháu K, sinh ngày 27 tháng
3 năm 2002 cho chị A tiếp tục trực tiếp trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục
2
giao cháu L, sinh ngày 18 tháng 01 năm 2005 cho anh B tiếp tục trực tiếp trông
nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục.
Chị A và anh B không yêu cầu cấp dưỡng nuôi con nên không đặt ra xem xét.
Chị A và anh B có quyền, nghĩa vụ thăm nom con, không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: Chị A và anh B đã tự tha thuận xong, không yêu cầu Tòa
án giải quyết.
- Về nợ: Chị A, anh B D thống nhất số tiền nợ Ngân hàng Chính sách
Xã hội nợ riêng của anh B. Anh B Ngân hàng Chính sách hội sẽ tự tha
thuận về số nợ, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Đình chỉ giải quyết yêu cầu độc lập của Ngân hàng Chính sách Xã hội đối với
chị A anh B về việc yêu cầu chị A anh B thanh toán cho Ngân hàng Chính
sách Xã hội số tiền tạm tính đến ngày 31 tháng 10 năm 2017 21.327.600 đồng
(trong đó, số tiền nợ gốc 20.000.000 đồng, số tiền lãi 1.327.600 đồng) tiền
lãi phát sinh cho đến khi thanh toán hết nợ.
- Về án p: Án phí dân sự thẩm về hôn nhân gia đình không giá
ngạch bằng 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng), nhưng được giảm 50% do hòa giải
thành bằng 150.000 đồng (một trăm năm mươi nghìn đồng), chị A tự nguyện nộp,
nhưng được trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng án phí dân
sự sơ thẩm đã nộp theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0004440 ngày
21 tháng 8 năm 2017 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện P, tỉnh Bạc Liêu; chị
A được hoàn lại stiền chênh lệch 150.000 (một trăm năm mươi nghìn đồng) tại
Chi cục Thi hành án dân sự huyện Vĩnh Lợi, tỉnh Bạc Liêu.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
Lê Thị Mỹ Xuyến
Nơi nhận:
- TAND Tỉnh Bạc Liêu;
- VKSND huyện P;
- Chi cục THADS P;
- UBND tt N;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Tải về
Quyết định số 99/2018/QĐST-HNGĐ Quyết định số 99/2018/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất