Quyết định số 98/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 98/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 98/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 98/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 98/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/04/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 2 - Đồng Nai, tỉnh Đồng Nai |
Số hiệu: | 98/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Khái thuận tình ly hôn Nhi |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN LONG THÀNH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH ĐỒNG NAI
Số: 98/2025/QĐST-HNGĐ Long Thành, ngày 17 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN LONG THÀNH, TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ vào Điều 212; 213 và khoản 4 Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83, 84 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm
2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ vào Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 181/2025/TLST-HNGĐ
ngày 24 tháng 03 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
+ Anh Phan Chí K, sinh năm 1995.
Địa chỉ: Tổ 2A, Khu 12, xã L, huyện L, tỉnh Đ.
+ Chị Lê Thị Tuyết N, sinh năm 1999.
Địa chỉ: Ấp Xẻo, thị trấn C, huyện V, tỉnh B.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về thủ tục:
Chị Lê Thị Tuyết N và anh Phan Chí K nộp đơn yêu cầu công nhận thuận
tình ly hôn ghi ngày 04/03/2025.
Ngày 09/4/2025, Tòa án tiến hành hòa giải để anh chị đoàn tụ nhưng đoàn tụ
không thành.
[2] Về nội dung:
Về quan hệ hôn nhân: Chị Lê Thị Tuyết N và anh Phan Chí K thống nhất
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Có 02 con chung tên Phan Chí P, sinh ngày 01/11/2020 và
Phan Chí Ph, sinh ngày 17/7/2022.
Giao cho anh K trực tiếp nuôi dưỡng cháu Phan Chí P, sinh ngày
01/11/2020 và Phan Chí Ph, sinh ngày 17/7/2022.
Về cấp dưỡng: Chị N cấp dưỡng nuôi cháu Phan Chí P, sinh ngày
01/11/2020 và cháu Phan Chí Ph, sinh ngày 17/7/2022 mỗi tháng 3.000.000
đồng/02 cháu/tháng (mỗi cháu 1.500.000 đồng).
Nghĩa vụ cấp dưỡng của chị N chấm dứt theo quy định tại Điều 118 Luật hôn
nhân và gia đình năm 20214.
Người không trực tiếp nuôi con được quyền đến thăm nom chăm sóc, giáo dục
con chung không ai được cản trở. Khi cần thiết các đương sự có quyền yêu cầu thay
đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành (đối với các
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành xong tất cả các
khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền
còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự
năm 2015.
- Về tài sản chung: Không xem xét.
- Về nợ chung: Không xem xét.
Về lệ phí: Chị N và anh K mỗi người phải chịu 150.000 đồng lệ phí hôn nhân
gia đình sơ thẩm nhưng chị N – anh K được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí Tòa
án 300.000 đồng đã nộp theo biên lai 0014806 ngày 17/3/2025 của Chi cục thi hành
án dân sự huyện Long Thành.
[3] Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản hòa giải và biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải đoàn tụ
không thành ngày 09/4/2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm
của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành,
không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Chị Lê Thị Tuyết N và anh Phan Chí K thống nhất
thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Có 02 con chung tên Phan Chí P, sinh ngày 01/11/2020 và
Phan Chí Ph, sinh ngày 17/7/2022.
Giao cho anh K trực tiếp nuôi dưỡng cháu Phan Chí P, sinh ngày
01/11/2020 và Phan Chí Ph, sinh ngày 17/7/2022.
Về cấp dưỡng: Chị N cấp dưỡng nuôi cháu Phan Chí Phúc, sinh ngày
01/11/2020 và cháu Phan Chí Phước, sinh ngày 17/7/2022 mỗi tháng 3.000.000
đồng/02 cháu/tháng (mỗi cháu 1.500.000 đồng).
Nghĩa vụ cấp dưỡng của chị N chấm dứt theo quy định tại Điều 118 Luật hôn
nhân và gia đình năm 20214.
Người không trực tiếp nuôi con được quyền đến thăm nom chăm sóc, giáo dục
con chung không ai được cản trở. Khi cần thiết các đương sự có quyền yêu cầu thay
đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành (đối với các
khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi hành xong tất cả các
khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền
còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự
năm 2015.
- Về tài sản chung: Không xem xét.
- Về nợ chung: Không xem xét.
2. Về lệ phí: Chị N và anh K mỗi người phải chịu 150.000 đồng lệ phí hôn
nhân gia đình sơ thẩm nhưng chị N – anh K được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí
Tòa án 300.000 đồng đã nộp theo biên lai 0014806 ngày 17/3/2025 của Chi cục thi
hành án dân sự huyện Long Thành (Đã nộp xong).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- VKSND huyện Long Thành;
- Chi cục THADS huyện Long Thành;
- UBND xã Long Đức
(Số 45/2020);
- Lưu: Hồ sơ.
Dương Tấn Hưng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 03/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm