Quyết định số 211/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 211/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 211/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/08/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hà Nội, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: Tòa án nhân dân khu vực 3 - Hà Nội, TP. Hà Nội
Số hiệu: 211/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 22/08/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: 1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 3 – H
Số: 211/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
H, ngày 22 tháng 08 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212; Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55; Điều 57; Điều 81; Điều 82; Điều 83 Luật hôn nhân và gia
đình năm 2014;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 quy định về
mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng, án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cu h sơ việc Hôn nhân gia đình th lý s 191/2025/TLST-VHNGĐ
ngày 13 tháng 8 năm 2025, về Vic: Yêu cu công nhn thuận tình ly hôn, nuôi con, chia
tài sn khi ly hôn, gm nhng ngưi tham gia t tng sau:
Người yêu cầu giải quyết Việc Hôn nhân và gia đình:
- Anh V, sinh năm 1971
Nơi đăng ký thường t: Sở Thượng, tổ 10, phường H, thành phố H.
Nơi hiện nay: Số 7, ngách 55, ngõ 156 đường T, tổ 10, phường H, Thành
phố H.
- Chị M, sinh năm 1985
Nơi đăng ký thường trú: Sở Thượng, tổ 10, phường H, thành phố H.
Nơi ở hiện nay: Số 7, ngách 55, ngõ 156 đường T, tổ 10, phường H, thành phố
H.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Anh V chị M kết hôn với nhau tự nguyện, đăng kết hôn ngày 27
tháng 10 năm 2003 tại UBND xã Y, huyện T, thành phố H (Nay là phường H, thành
phố H). Anh chị chung sống hạnh phúc đến năm 2019 thì phát sinh mâu thuẫn do bất
đồng quan điểm sống, tính cách không hợp nhau. Do không khắc phục được mâu
thuẫn nên anh chị nộp đơn yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn tại Tòa án nhân dân
khu vực 3 H. Tại biên bản hòa giải đoàn tụ không thành lập ngày 14 tháng 8 năm
2025, anh chị xác nhận tình cảm vchồng không còn, tiếp tục chung sống không
hạnh phúc nên thống nhất thỏa thuận thuận tình ly hôn. Đồng thời anh chị cũng
thống nhất thỏa thuận được việc giao người trực tiếp nuôi con chung, cấp dưỡng nuôi
con, chia tài sản khi ly hôn và lệ phí giải quyết việc ly hôn.
Sự thỏa thuận của anh chị tự nguyện, không trái pháp luật, không trái đạo
đức xã hội.
2
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Anh V và chị M.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Anh V chị M xác nhận hai con chung T, sinh
ngày 22/02/2004 T, sinh ngày 06/10/2007. Anh chị thỏa thuận giao cháu T cho
anh V trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng kể từ khi ly hôn cho đến khi con chung trưởng
thành (đủ 18 tuổi) hoặc đến khi sự thay đổi khác. Cháu T đã trưởng thành, đầy
đủ năng lực hành vi dân sự, anh chị không yêu cầu Tòa án giải quyết nên Tòa án
không xem xét.
Về cấp dưỡng: Anh V chị M tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải
quyết, nên Tòa án không xem xét.
Sau khi ly hôn, chị M có quyền thăm nom, chăm sóc con chung không ai được
cản trở.
2.2.
Về tài sản chung (Bao gồm động sản và bất động sản): Anh V và chị M
tự thỏa thuận, không yêu cầu Toà án giải quyết, nên Tòa án không xem xét.
2.3. Vcông nợ chung: Anh V chị M xác nhận không vay nợ ai cũng
không cho ai vay nợ, không yêu cầu Toà án giải quyết, nên Tòa án không xem xét.
2.4. Về lệ phí: Chị M tự nguyện chịu cả 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng)lệ
phí ly hôn thẩm, được trừ vào số tiền 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tạm
ứng lphí đã nộp theo biên lai số 0003978 ngày 12/8/2025 của Phòng Thi hành án
dân sự khu vực 3 – H.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND khu vực 3 – H;
- UBND xã Y, huyện T, thành phố H (Nay là phường
H, thành phố H)
- Lưu hồ sơ vụ án./.
Thẩm phán
Nguyễn Thị Lài
Tải về
Quyết định số 211/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 211/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 211/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 211/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất