Quyết định số 98/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/06/2025 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 98/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 98/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/06/2025 của TAND Q. Liên Chiểu, TP. Đà Nẵng về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Q. Liên Chiểu (TAND TP. Đà Nẵng)
Số hiệu: 98/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 13/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: công nhận thuận tình ly hôn Giang - Lộc
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN L TP ĐÀ NẴNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 98 /2025/QĐLC-HNGĐ L, ngày 13 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN L TP. ĐÀ NẴNG
Căn cứ các Điều 212, 213 và Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc Hôn nhân gia đình thụ lý số 221/2025/TLST-
HNGĐ ngày 03 tháng 6 năm 2025 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly
hôn”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân gia đình:
Ông Đặng Lê Hoàng G, sinh năm 1996; Trú tại: Tổ B, phường H, quận L,
TP Đà Nẵng.
Nguyễn Thị L, sinh năm 1997; HKTT: Tổ B, phường H, quận L, TP Đà
Nẵng: 456/18 T, tổ C, phường H, quận C, TP Đà Nẵng.
NHẬN ĐỊNH CA TÒA ÁN:
[1] Ông Đặng Hoàng G và Nguyễn Thị L kết hôn năm 2018 đăng
tại UBND phường H, quận L, TP Đà Nẵng. theo giấy chứng nhận kết hôn số
116/2018 ngày 05/10/2018. Hôn nhân tự nguyện, thời gian tìm hiểu nhau đây
là cuộc hôn nhân hợp pháp nên được pháp luật công nhận và bảo vệ.
2
[2] Tại phiên hòa giải, ông Đặng Lê Hoàng G Nguyễn Thị L xác định:
Quá trình chung sống hai bên phát sinh mâu thuẫn nguyên nhân do bất đồng quan
điểm sống, tính cách không hợp, không tin tưởng nhau về mặt tình cảm, thường
xuyên cãi về chuyện tiền bạc. Hai bên sống ly thân từ tháng 1/2024 đến nay,
không ai quan tâm đến ai trong cuộc sống. Nay ông xác định không còn yêu
thương nhau nên đề nghị Tòa án công nhận việc thuận tình ly hôn cho ông, bà.
[3] Xét yêu cầu xin ly hôn của ông Đặng Hoàng G bà Nguyễn Thị L
thì thấy: Hạnh phúc gia đình chỉ thật sự được dựa trên sự yêu thương, tôn
trọng, chung thủy quan tâm, chăm sóc, giúp đỡ lẫn nhau, thế nhưng ông G, L
lại không làm được điều này. Tại phiên hòa giải, ông đều xác định không còn
tình cảm với nhau. Xét thấy, hiện mâu thuẫn của ông đã đến mức trầm trọng,
đời sống chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, nghĩ nên
chấp nhận yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn của ông G, L phù hợp quy
định tại Điều 55 Luật hôn nhân và gia đình.
[4] Về con chung: Ông Đặng Hoàng G Nguyễn Thị L xác định
02 con chung là Đặng Hoàng Tố Q, sinh ngày 29/9/2015 Đặng Hoàng Nhật K,
sinh ngày 26/7/2021. Ly hôn ông thỏa thuận giao 02 con chung Đặng Hoàng
Tố Q Đặng Hoàng Nhật K cho L trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi các con
đủ 18 tuổi. Ông G cấp dưỡng nuôi 2 con mỗi tháng 4.000.000 đồng (tương đương
2.000.000 đồng/ 1 con) cho đến khi các con đủ 18 tuổi. Thời gian cấp dưỡng vào
ngày 15 hàng tháng bắt đầu từ tháng 6/2025 cho đến khi các con đủ 18 tuổi.
Xét u cầu về việc nuôi con chung, cấp dưỡng nuôi con của ông thỏa
thuận tự nguyện, phợp với nguyện vọng của con và các quy định tại Điều 81,
82, 83 Luật hôn nhân gia đình nên chấp nhận.
[5] Về tài sản chung: Ông Đặng Hoàng G Nguyễn Thị L xác định
không có tài sản chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[6] Các vấn đề khác: Ông Đặng Hoàng G Nguyễn Thị L xác định
không có nợ chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
[7] Về lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình thẩm: 300.000 đồng ông
Đặng Hoàng G bà Nguyễn Thị L mỗi người chịu 150.000 đồng. Được trừ
3
vào số tiền tạm ứng lệ phí ông đã nộp 300.000 đồng theo biên lai số 0007643
ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự quận L, thành phố Đà
Nẵng.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như
sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Đặng
Hoàng G Nguyễn Thị L (Giấy chứng nhận kết hôn số 116/2018 ngày
05/10/2018 do UBND phường H, quận L, TP . cấp không còn giá trị pháp lý).
- Về quan hệ con chung: Ông Đặng Hoàng G Nguyễn Thị L xác
định 02 con chung Đặng Hoàng Tố Q, sinh ngày 29/9/2015 Đặng Hoàng
Nhật K, sinh ngày 26/7/2021. Ly hôn ông thỏa thuận giao 02 con chung Đặng
Hoàng Tố Q Đặng Hoàng Nhật K cho L trực tiếp nuôi dưỡng cho đến khi
các con đủ 18 tuổi. Ông G cấp dưỡng nuôi 2 con mỗi tháng 4.000.000 đồng
(tương đương 2.000.000 đồng/ 1 con) cho đến khi các con đủ 18 tuổi. Thời gian
cấp dưỡng vào ngày 15 hàng tháng bắt đầu từ tháng 6/2025 cho đến khi các con
đủ 18 tuổi.
Bên không trực tiếp nuôi con vẫn được thực hiện mọi quyền nghĩa vụ đối
với con chung theo quy định của pháp luật, không ai được ngăn cản. Khi cần thiết
quyền, lợi ích con chung các n quyền yêu cầu thay đổi người nuôi con
hoặc yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.
Kể từ ngày đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thanh toán xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn
phải chịu thêm tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định
tại khoản 2 Điều 468 bộ luật dân sự năm 2015.
- Về tài sản chung: Ông Đặng Hoàng G và Nguyễn Thị L xác định
không có nên Tòa án không xem xét giải quyết.
4
- Các vấn đề khác: Ông Đặng Hoàng G Nguyễn Thị L xác định
không có nợ chung nên Tòa án không xem xét giải quyết.
2. Về Lệ p Tòa án: Lệ phí giải quyết việc hôn nhân gia đình thẩm
300.000 đồng ông Đặng Lê Hoàng G bà Nguyễn Thị L mỗi người chịu
150.000 đồng. Được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí ông đã nộp 300.000 đồng
theo biên lai số 0007643 ngày 03 tháng 6 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân
sự quận Liên Chiểu, thành phố Đà Nẵng.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND quận L;
- Chi cục THADS quận L;
- UBND phường H; quận L, ĐN;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Hạnh
Tải về
Quyết định số 98/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 98/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 98/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 98/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất