Quyết định số 98/2017/QĐST-HNGĐ ngày 18/09/2017 của TAND huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 98/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 98/2017/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 98/2017/QĐST-HNGĐ ngày 18/09/2017 của TAND huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Đông Hòa (TAND tỉnh Phú Yên) |
Số hiệu: | 98/2017/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/09/2017 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh C xin ly hôn chị D |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐÔNG HOÀ
TỈNH PHÚ YÊN
_______________
Số: 98/2017/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
___________________________________________________________________
Đông Hoà, ngày 18 tháng 9 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 165/2017/TLST-HNGĐ ngày 14 tháng
8 năm 2017 giữa:
Nguyên đơn: Anh C – Sinh năm: 1979;
Nơi cư trú: Khu phố A, phường P, thành phố T, tỉnh Phú Yên.
Bị đơn: Chị D – Sinh năm: 1983;
Nơi cư trú: Thôn L, xã H, huyện Đ, tỉnh Phú Yên.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
08 tháng 9 năm 2017 về việc các đương sự đã thật sự tự nguyện ly hôn và thoả
thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý
số 165/2017/TLST-HNGĐ ngày 14 tháng 8 năm 2017.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự đã ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 08 tháng 9 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh C và chị D.
2. Sự thoả thuận của các đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
- Về con chung: Giao cho chị D tiếp tục nuôi dưỡng con chung Q – Sinh ngày
11/4/2015. Anh C tự nguyện cấp dưỡng nuôi con số tiền 700.000đ/tháng (Bảy trăm
nghìn đồng). Thời gian cấp dưỡng tính từ tháng 9/2017 cho đến khi xảy ra một trong
những căn cứ chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng theo quy định tại Điều 118 Luật Hôn
nhân và gia đình năm 2014.
Anh C có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Anh C tự nguyện chịu 150.000 đồng (Một trăm năm mươi
nghìn đồng) tiền án phí dân sự sơ thẩm về yêu cầu xin ly hôn và 150.000 đồng
(Một trăm năm mươi nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm về cấp dưỡng nuôi con.
Tổng cộng: 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng). Số tiền này được khấu trừ vào tiền
tạm ứng án phí 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) mà anh C đã nộp tại Biên lai thu
tiền tạm ứng án phí số 0003879 ngày 14 tháng 8 năm 2017 của Chi cục Thi hành
án dân sự huyện Đ. Như vậy, anh C đã nộp xong.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Phú Yên;
- VKSND huyện Đ;
- Chi cục THADS huyện Đ;
- Các đương sự;
- UBND phường P;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Thanh Huệ
Tải về
Quyết định số 98/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 15/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm