Quyết định số 91/2024/QĐST-DS ngày 20/09/2024 của TAND huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng tín dụng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 91/2024/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 91/2024/QĐST-DS ngày 20/09/2024 của TAND huyện Lộc Ninh, tỉnh Bình Phước về tranh chấp hợp đồng tín dụng
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng tín dụng
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Lộc Ninh (TAND tỉnh Bình Phước)
Số hiệu: 91/2024/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 20/09/2024
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Quyết định công nhận thỏa thuận giữa các đương sự
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUỴÊN LỘC NINH Độc lập –Tự do –Hạnh phúc
TỈNH BÌNH PHƯỚC
S: 91/2024/QĐST-DS Lc Ninh, ngày 20 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hgiải thành ngày 12 tháng 9 năm 2024 vviệc các
đương sự thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ
số: 129/2024/TLST-DS ngày 06 tháng 6 năm 2024
XÉT THẤY:
Các thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hgiải thành về
việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thoả thuận giữa các đương sự
không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể tngày lập biên bản hoà giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự:
Nguyên đơn: Ngân hàng N
Địa chỉ: đưng L, phường T, quận B, Hà Nội.
Đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Toàn V Chức vụ: Chủ tịch hội đồng
thành viên.
Đại diện theo uỷ quyền: Ông Trương Minh T Chức vụ: Giám đốc ngân hàng
N Chi nhánh L - Tây Bình Phước.
Địa chỉ: đường Đ, xã L, huyện L, tỉnh Bình Phước.
Ông Trương Minh Trung uỷ quyền lại cho ông Trần Minh Đ Cán bộ pháp
chế ngân hàng Nông N Chi nhánh L Tây Bình Phước
Bị đơn: Ông Nguyễn Hữu P, sinh năm 1981
Địa chỉ: Ấp H, xã L, huyện L, tỉnh Bình Phước.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Ông Nguyễn Ngọc P
- Bà Nguyễn Thị P
Cùng địa chỉ: Khu phố Đ, phường B, thành phố T, tỉnh Bình Dương
- Ông Trần Minh T
- Bà Cấn Thị Ngọc B
2
Cùng địa chỉ: Ấp B, xã L, huyện L, tỉnh Bình Phước
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Ông Nguyễn Hữu P trách nhiệm trả cho ngân hàng N tổng số tiền
2.593.295.428đ (hai tỷ năm trăm chín mươi ba triệu hai trăm chín ơi lăm ngàn
bốn trăm hai mươi tám đồng), trong đó số tiền gốc 2.135.000.000đ (hai tỷ một
trăm ba mươi lăm triệu đồng), tiền lãi trong hạn, quá hạn lãi chậm trả tính đến
ngày 12/9/2024 là 458.295.428đ (bốn trăm năm mươi tám triệu hai trăm chín mươi
lăm ngàn bốn trăm hai mươi tám đồng).
2.2 Công nhận các hợp đồng gồm:
- Hợp đồng thế chấp tài sản số 5613-LCP-7622 ngày 25/8/2022 giữa Ngân
hàng N Chi nhánh L, y Bình Phước và ông Nguyễn Hữu P, ông Trần Minh T,
bà Cấn Thị Ngọc B (Do ông Nguyễn Hữu P đại diện theo ủy quyền ký)
- Hợp đồng thế chấp tài sản số 5613-LCP-7871 ngày 20/12/2021giữa Ngân
hàng N Chi nhánh L, y Bình Phước ông Nguyễn Ngọc P Nguyễn Thị P
(do ông Nguyễn Hữu P đại diện theo ủy quyền ký)
- Hợp đồng cầm cố tài sản số 5613LAV202302287 ngày 27/12/2023 giữa
Ngân hàng N Chi nhánh L, Tây Bình Phước và ông Nguyễn Hữu P
- Trong trường hợp ông P không trả được toàn bộ số tiền nợ cho Ngân hàng N
thì ngân hàng có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyn x lý theo quy định đối vi
tài sn thế chp, cm c gồm:
+ Thửa đất diện tích 1.291,5m
2
toạ lạc tại ấp S, L, huyện L, tỉnh Bình
Phước, thuộc giấy chứng nhận quyến sử dụng đất số DG127622, số vào sổ CS02833
do Sở Tài nguyên i trường tỉnh Bình Phước cấp ngày 22/7/2022 cho ông
Nguyễn Hữu P
+ Thửa đất diện tích 145m
2
toạ lạc tại ấp B, L, huyện L, tỉnh Bình Phước,
thuộc giấy chứng nhận quyến sử dụng đất số CS611846, số vào sCS01202 do Sở
Tài nguyên Môi trường tỉnh Bình Phước cấp ngày 13/5/2020 cho Cấn Thị
Ngọc Bvà ông Trần Minh T
+ Thửa đất có diện tích 236,8m
2
cùng toàn bộ tài sản gắn liền với đất. Đất toạ
lạc tại ấp H, L, huyện L, tỉnh Bình Phước. Thuộc giấy chứng nhận quyến sdụng
đất số CP387871, số vào sổ CS01036 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Bình
Phước cấp ngày 16/4/2019 cho ông Nguyễn Ngọc P bà Nguyễn Thị P.
+ Trái phiếu ngân hàng, số: Agribank 202703-56130024 mệnh giá
150.000.000đ, ngày phát hành 24/12/2020
2.3 Về nghĩa vụ chậm thi hành án: Kể từ ngày 13/9/2024 bên có nghĩa vụ thi
hành án còn phải tiếp tục chịu khoản tiền lãi quá hạn của số tiền nợ gốc chưa thanh
toán, theo mức lãi suất các bên thỏa thuận trong hơp đồng cho đến khi thanh toán
xong khoản nợ gốc này. Trường hợp trong hợp đồng tín dụng, các bên có thỏa thuận
về việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng cho vay thì lãi
suất mà bên có nghĩa vụ thi hành án phải tiếp tục thanh toán cho ngân hàng cho vay
3
theo quyết định của Tòa án cũng sẽ dược điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh
lãi suất của Ngân hàng cho vay.
2.4 Về án dân sự sơ thẩm: Ông P chịu 41.932.954đ (bốn mươi mốt triệu chín
trăm ba mươi hai ngàn chín trăm năm mươi bốn đồng) án phí DSST đối với tranh
chấp hợp đồng tín dụng và 300.000đ (ba trăm ngàn đồng) án phí đối với tranh chấp
về hợp đồng thế chấp, hợp đồng cầm cố tài sản.
Ngân hàng N không phải chịu án phí dân sự và được nhận lại tổng số tiền tạm
ứng án phí đã nộp 40.650.011đ theo biên lai số 0006331 ngày 04/62024 tại chi
cục Thi hành án dân sự huyện Lộc Ninh.
2.5 V chi phí t tng: Ông P chịu chi phí tố tụng (chi phí xem xét thẩm định
tại chỗ) với số tiền 6.000.00(sáu triệu đồng). Số tiền này Ngân hàng N đã nộp
nên ông P có trách nhiệm trả lại cho ngân hàng số tiền 6.000.000đ (hai triệu đồng)
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKS huyện Lộc Ninh;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Phạm Thị Khánh Duyên
Tải về
Quyết định số 91/2024/QĐST-DS Quyết định số 91/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 91/2024/QĐST-DS Quyết định số 91/2024/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất