Quyết định số 88/2017/QĐST-HNGĐ ngày 27/09/2017 của TAND huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 88/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 88/2017/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 88/2017/QĐST-HNGĐ ngày 27/09/2017 của TAND huyện An Minh, tỉnh Kiên Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện An Minh (TAND tỉnh Kiên Giang) |
Số hiệu: | 88/2017/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/09/2017 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Anh C xin ly hôn với chị N; về người nuôi con. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN AN MINH
TỈNH KIÊN GIANG
Số: 88/2017/QĐST-HNGĐ
V/v tranh chấp ly hôn, về nuôi con
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
An Minh, ngày 27 tháng 9 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 108/2017/TLST/HNGĐ ngày 22 tháng 8
năm 2017, giữa:
* Nguyên đơn: Anh Nguyễn Minh C, sinh năm 1976
Địa chỉ: ấp Phú H, xã Ngọc C, huyện Đầm D, tỉnh Cà Mau. Số điện thoại:
0945..................
* Bị đơn: Chị Nguyễn Thị Hồng N, sinh năm 1986
Địa chỉ: ấp B, xã H, huyện M, tỉnh Kiên Giang. Số điện thoại: 0163.................
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, khoản 2 Điều 81 và khoản 3 Điều 82 của Luật hôn nhân
và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19
tháng 9 năm 2017.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19 tháng 9 năm 2017 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Nguyễn Minh C, sinh năm 1976,
địa chỉ: ấp Phú H, xã Ngọc C, huyện Đầm D, tỉnh Cà Mau và chị Nguyễn Thị
Hồng N, sinh năm 1986 , địa chỉ: ấp B, xã H, huyện M, tỉnh Kiên Giang.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ nuôi con chung: Anh Nguyễn Minh C và chị Nguyễn Thị Hồng
N cùng thống nhất xác định và thỏa thuận: Sau khi ly hôn, giao chị N tiếp tục nuôi
Nguyễn Văn H, sinh ngày 24/02/2008 (có đơn trình bày nguyện vọng của
Nguyễn Văn H), anh C không cấp dưỡng nuôi con cùng chị N;
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con, không ai được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế
quyền thăm nom con của người đó;
- Về quan hệ tài sản chung: Anh Nguyễn Minh C và chị Nguyễn Thị Hồng N
cùng thống nhất xác định, vợ chồng không tài sản chung nên không yêu cầu Tòa án
giải quyết;
- Về quan hệ nợ chung: Anh Nguyễn Minh C và chị Nguyễn Thị Hồng N
cùng thống nhất xác định, vợ chồng hiện không nợ chung tài sản gì đối với ai khác
cũng không ai nợ vợ chồng. Nếu sau khi ly hôn, lại phát sinh có nợ người khác
trong thời gian vợ chồng còn chung sống, thì người nào trực tiếp gây ra số nợ đó
(người trực tiếp vay, mượn, mua bán…) phải tự chịu trách nhiệm trả số nợ đó;
- Về án phí: 150.000đ (300.000đ x 50%). Anh Nguyễn Minh C và chị Nguyễn
Thị Hồng N cùng thống nhất thoả thuận:
Anh C tự nguyện chịu toàn bộ 150.000 đồng án phí dân sự sơ thẩm thuận tình
ly hôn, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm đã nộp là
300.000 đồng theo biên lai số 0000432 ngày 22 tháng 8 năm 2017 của Chi cục Thi
hành án dân sự huyện An Minh; Anh C được hoàn trả lại số tiền chênh lệch là
150.000 đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- UBND xã H;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Phạm Thị Mỹ Linh
Tải về
Quyết định số 88/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 30/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm