Quyết định số 83/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/06/2025 của TAND huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 83/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 83/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/06/2025 của TAND huyện Chư Prông, tỉnh Gia Lai về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Chư Prông (TAND tỉnh Gia Lai)
Số hiệu: 83/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 09/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: công nhận thuận tình ly hôn và thỏa thuận về nuôi con chung
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN P
TỈNH GIA LAI
Số: 83/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
P, ngày 09 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm thụ lý s 80/2025/TLST-HNGĐ ngày
15 tháng 4 năm 2025 giữa:
Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị V, sinh năm 1991
Địa chỉ: T2, thị trấn P, huyn P, tỉnh Gia Lai.
Bị đơn: Anh Trần Quang N, sinh năm 1981
Địa chỉ: T2, thị trấn P, huyn P, tỉnh Gia Lai.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 58, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận s tự nguyện ly hôn hòa giải thành ngày
30 tháng 5 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thỏa thuận của các đương sđược ghi trong biên bản
ghi nhận stnguyện ly hôn và hòa giải thành lập ngày 30 tháng 5 m 2025 hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể tngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị V và anh Trần Quang N.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về nuôi con khi ly hôn:
Chị Nguyễn Thị V anh Trần Quang N 03 con chung là Trần Tấn S, sinh
ngày 31/8/2011; Trần Minh T, sinh ngày 27/11/2013 Trần Minh T1, sinh ngày
06/7/2018. Chị Nguyễn Thị V anh Trần Quang N thoả thuận giao con chung các
cháu Trần Tấn S, sinh ngày 31/8/2011 Trần Minh T, sinh ngày 27/11/2013 cho anh
Trần Quang N trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục và nuôi dưỡng (theo nguyện
vọng của con chung). Giao con chung là cháu Trần Minh T1, sinh ngày 06/7/2018 cho
chị Nguyễn Thị V trực tiếp trông nom, chăm sóc, giáo dục và nuôi dưỡng cho đến khi
các con chung thành niên hoặc đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc
không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình
2.2. Về cấp dưỡng nuôi con: Chị Nguyễn Thị V và anh Trần Quang N thỏa thuận
không ai phải cấp dưỡng nuôi con.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con không ai
được cản trở. Người không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người
trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Trong trường hợp yêu cầu của cha, mẹ hoặc nhân, tổ chức theo quy định
của pháp luật, Tòa án có thể quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc việc
cấp dưỡng nuôi con.
2.3. Về tài sản chung nợ chung: Chị Nguyễn Thị V và anh Trần Quang N tự
thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2.4. Về án phí sơ thẩm: Án phí dân sự ly hôn sơ thẩm là 150.000 đồng (Một trăm
năm mươi ngàn đồng). Chị Nguyễn Thị V anh Trần Quang N thoả thuận, chị V tự
nguyện chịu toàn bộ tiền án phí dân sự thẩm án pdân sự ly hôn thẩm
150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng), được khấu trừ trong số tiền 300.000
đồng (Ba trăm ngàn đồng) đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số
0007232 ngày 15 tháng 4 năm 2025 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện P, tỉnh Gia
Lai. Chị Nguyễn Thị V đã nộp đủ án phí sơ thẩm.
Hoàn trả lại cho chị Nguyễn ThV số tiền 150.000 đồng (Một trăm năm mươi
ngàn đồng) theo Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0007232 ngày 15 tháng 4
năm 2025 tại Chi cục thi hành án dân sự huyện P, tỉnh Gia Lai.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án, hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a,7b Điều 9 Luật thi hành án dân
sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Gia Lai;
- VKSND huyện P;
- Chi cục THADS huyện P;
- UBND TT. P (Nơi ĐKKH);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
Văn Quảng
Tải về
Quyết định số 83/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 83/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 83/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 83/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất