Quyết định số 81/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/05/2025 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 81/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 81/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 81/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 81/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/05/2025 của TAND huyện Cẩm Thủy, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Cẩm Thủy (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
| Số hiệu: | 81/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 26/05/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Chị Huê yêu cầu ly hôn với anh Nhị, về con chung chị Huệ yêu cầu được nuôi con chung, nợ chung |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬNTHUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN
CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 76/2025/TLST-HNGĐ, ngày 21 tháng
4 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Bùi Thị H, sinh năm 1986; Trú tại: Thôn T, xã C,
huyện C, tỉnh Thanh Hóa;
- Bị đơn: Anh Quách Văn N, sinh năm 1986; Trú tại: Thôn T, xã C, huyện
C, tỉnh Thanh Hóa;
- Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
+ Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ngân hàng C; Địa chỉ: Số A,
Phố L, H, H, Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Dương Quyết T – Tổng giám đốc.
Người đại diện theo ủy quyền: Bà Phạm Thị T1, chức vụ: Giám đốc
Phòng C. Bà T1 ủy quyền lại cho bà Đỗ Thùy L, sinh năm 1989 – Phó Giám đốc
Phòng C (văn bản ủy quyền ngày 24/4/2025).
+ Ngân hàng N3; địa chỉ: số B đường L, phường T, quận B, Thành phố
Hà Nội.
Người đại diện theo pháp luật: Ông Phạm Toàn V – Tổng giám đốc
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Ngyễn Chí L1 – Giám đốc A Chi
nhánh huyện C. Ông L1 ủy quyền lại cho ông Nguyễn Thanh T2, sinh năm 1984
– Phó Giám đốc A - chi nhánh huyện C (văn bản ủy quyền số 284/NHN
0-
CT
ngày 25/4/2025).
Căn cứ Điều 212; 213 và khoản 3, khoản 4 Điều 147 Bộ luật tố tụng dân
sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 51; 55; 57; 58; 81; 82; 83 và Điều 84 Luật Hôn nhân
và gia đình năm 2014;
Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 24; khoản 7 Điều 26; điểm a khoản 5 Điều
27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30/12/2016 quy định về mức thu,
miễn, giảm, thu nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Toà án của Uỷ ban
Thường vụ Quốc hội.
Căn cứ biên bản ghi nhận sự thuận tình ly hôn và hoà giải thành của các
đương sự ngày 16 tháng 5 năm 2025.
1TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CẨM THUỶ
TỈNH THANH HOÁ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do – Hạnh phúc
Số: 81/2025/QĐST-HNGĐ
Cẩm Thuỷ, ngày 26 tháng 5 năm 2025
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 16 tháng 5 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Bùi Thị H và anh Quách Văn N.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Chị Bùi Thị H và anh Quách Văn N thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Chị Bùi Thị H và anh Quách Văn N thống nhất có 03 con
chung là Quách Diệu L2, sinh ngày 27/4/2010; Quách Bảo N1, sinh ngày
19/5/2013; Quách Bảo H1, sinh ngày 19/5/2013. Công nhận sự thoả thuận nuôi
con và cấp dưỡng nuôi con chung giữa chị H và anh N như sau: Giao cháu
Quách Diệu L2, cháu Quách Bảo N1, cháu Quách Bảo H1 cho chị H trực tiếp
nuôi dưỡng đến đủ tuổi thành niên. Chị H không yêu cầu anh N cấp dưỡng nuôi
con chung.
Anh N có quyền đi lại thăm nom, chăm sóc con chung không ai được cản
trở.
Vì quyền lợi của các con, hai bên có quyền yêu cầu thay đổi về người trực
tiếp nuôi con và cấp dưỡng nuôi con theo quy định của pháp luật.
- Về tài sản chung: Ghi nhận sự tự nguyện thỏa thuận về phân chia tài sản
chung giữa chị H và anh N như sau:
Tài sản chung vợ chồng gồm:
+ Thửa đất số 106, tờ bản đồ số 05, bản đồ địa chính đo vẽ năm 2007; địa
chỉ thửa đất: thôn T, xã C, huyện C, tỉnh Thanh Hóa, diện tích 150m
2
. Tài sản
gắn liền với đất, nhà ở riêng lẻ cấp III, diện tích xây dựng 100m
2
, diện tích sàn
238.7m
2
(xây dựng năm 2023), kết cấu nhà bê tông, cốt thép, theo giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất số DL851293, số vào sổ CN03234 do Ủy ban nhân dân
huyện C cấp ngày 31/8/2023 cho ông Quách Văn N và bà Bùi Thị H. Giao cho
chị H toàn quyền sở hữu, sử dụng. Chị H có trách nhiệm hoàn trả giá trị nhà và
đất cho anh N số tiền là 300.000.000 đồng (chị H đã hoàn trả xong).
+ Thửa đất số 25(139), tờ bản đồ số 01, bản đồ địa chính cơ sở tỷ lệ
1/10.000; địa chỉ thửa đất: thôn T, xã C, huyện C, tỉnh Thanh Hóa, diện tích
3330m
2
, đất trồng cây lâu năm, theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
CP633578, số vào sổ H02342 do Ủy ban nhân dân huyện C cấp ngày
25/02/2019 cho ông Quách Văn N và bà Bùi Thị H. Giao cho anh Bùi Văn N2
toàn quyền sử dụng, sở hữu.
- Về nợ chung: Ghi nhận sự thỏa thuận về nợ chung và trách nhiệm trả nợ
giữa các bên đương sự như sau: Chị H và anh N2 còn nợ của Ngân hàng N3 –
Chi nhánh huyện C số tiền gốc là 900.000.000 đồng và tiền lãi tính đến ngày
16/5/2025 là 5.425.000 đồng; Nợ của Ngân hàng C - Phòng giao dịch Ngân
hàng C số tiền gốc 100.000.000 đồng, số tiền lãi được trả theo định kỳ hành
tháng theo Hợp đồng đã ký.
Chị H có trách nhiệm trả toàn bộ số nợ trên cho Ngân hàng N3 – Chi
nhánh huyện C và Ngân hàng C - Phòng C, thời gian và phương thức trả nợ thực
hiện theo nội dung hợp đồng đã ký kết với Ngân hàng.
- Về án phí: Chị Bùi Thị H tự nguyện nhận nộp cả phần án phí dân sự sơ
thẩm cho anh Quách Văn N. Như vậy, chị H phải nộp 150.000 đồng án phí
DSST được trừ vào số tiền 300.000 đồng tiền tạm ứng án phí đã nộp, theo biên
lai BLTU/24 số 0000869 ngày 21/4/2025, tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Cẩm Thuỷ, tỉnh Thanh Hoá. Trả lại cho chị H 150.000 đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Cẩm Thuỷ;
- Chi cục THADS huyện Cẩm Thuỷ;
- Phòng KTNV & THA-TAND tỉnh Thanh Hoá;
- UBND xã Cẩm Tâm;
- Lưu: Hồ sơ.
THẨM PHÁN
Vũ Thị Dung
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 14/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm