Quyết định số 81/2018/QĐST-HNGĐ ngày 04/09/2018 của TAND TP. Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 81/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 81/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 81/2018/QĐST-HNGĐ ngày 04/09/2018 của TAND TP. Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Bắc Kạn (TAND tỉnh Bắc Kạn) |
Số hiệu: | 81/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 04/09/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ BẮC KẠN
TỈNH BẮC KẠN
Số: 81/2018/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bắc Kạn, ngày 04 tháng 9 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý số: 92/2018/TLST- HNGĐ,
ngày 22 tháng 8 năm 2018, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Hán Thị L, sinh năm 1990,
Trú tại: tổ 10, phường S, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
Chỗ ở hiện nay: Thôn B, xã K, huyện Đ, thành phố Hà Nội.
- Bị Đơn: Anh Lâm Văn L1, sinh năm 1987,
Trú tại: Tổ 10, phường S, thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự và Nghị quyết số:
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa
án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 27
tháng 8 năm 2018;
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 27 tháng 8 năm 2018 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Hán Thị L và anh Lâm Văn L1.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
* Về quan hệ hôn nhân: Chị Hán Thị L và anh Lâm Văn L1 thuận tình ly hôn.
* Về con chung: Anh Lâm Văn L1 có trách nhiệm trực tiếp trông nom, chăm
sóc, nuôi dưỡng và giáo dục con chung Lâm Khánh L2, sinh ngày 08/02/2011 cho
đến khi con đủ 18 tuổi.
2
Sau khi ly hôn, chị Hán Thị L có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không
ai được cản trở.
* Về cấp dưỡng nuôi con chung: Anh Lâm Văn L1 không yêu cầu chị Hán
Thị L phải cấp dưỡng nuôi con chung.
* Về tài sản chung: Chị Hán Thị L và anh Lâm Văn L1 không có tài sản chung
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Về vay nợ chung: Chị Hán Thị L1 và anh Lâm Văn L1 không có vay nợ
chung không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Về án phí: Chị Hán Thị L tự nguyện chịu 150.000đ ( Một trăm năm mươi
nghìn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm, được trừ vào số tiền tạm ứng án phí chị L
đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tiền số: 05260 ngày 22
tháng 8 năm 2018 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc
Kạn. Chị Hán Thị L được hoàn lại số tiền 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn
đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật Thi hành án dân
sự, thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- Tòa án tỉnh (kèm BBHGT);
- Các đương sự;
- VKSND Thành phố Bắc Kạn;
- Chi cục THADS Tp.Bắc Kạn;
- UBND xã Nh, huyện S,
tỉnh Vĩnh Phúc (Nơi ĐKKH);
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu VP.
THẨM PHÁN
Trần Thị Dƣơng
Tải về
Quyết định số 81/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm