Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/06/2025 của TAND huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 80/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/06/2025 của TAND huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Đơn Dương (TAND tỉnh Lâm Đồng)
Số hiệu: 80/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/06/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Lê Q và bà Trương Thị T. Quan hệ hôn nhân theo giấy chứng nhận kết hôn số 41 quyển số 0198 ngày 16/12/1998 của Ủy ban nhân dân thị trấn T, huyện Đơn Dương chấm dứt kể từ ngày quyết định của Tòa án có hiệu lực. 2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ ván hôn nhân gia đình thụ lý số 35/2025/TLST-HNGĐ
ngày 18 tháng 02 năm 2025, giữa:
Nguyên đơn: ông Q, sinh năm: 1972; địa chỉ: thị trấn T, huyện Đơn
Dương, Lâm Đồng.
Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho nguyên đơn: ông Lê Xuân T,
sinh năm 1966 luật sư của văn phòng Luật sư Nhân Trung thuộc đoàn Luật
sư Tỉnh Lâm Đồng; Địa chỉ: Thôn P, xã H, huyện Đức Trọng, Lâm Đồng.
Bị đơn: Trương Thị T, sinh năm: 1975; Địa chỉ: thị trấn T, huyện Đơn
Dương, Lâm Đồng.
Người đại diện theo ủy quyền trong việc chia tài sản chung: ông Huỳnh
Văn T, sinh năm 1993; Địa chỉ: Thôn T, xã L, huyện Ninh Sơn, tỉnh Ninh Thuận.
Theo văn bản ủy quyền số 237, quyển số 04/2025/TP/CC SCC/HĐGD ngày
02/4/2025.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 59, Điều 62 của Luật Hôn nhân và gia đình năm
2014;
Căn c vào Nghquyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tng 12 năm 2016;
Căn c vào n bn thỏa thun phân chia tài sản chung ny 12 tng 6 m
2025 của ông Lê Q và bà Trương ThT;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
17 tháng 6 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 17 tháng 6 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hn 07 ngày, k từ ny lập biên bản ghi nhận st nguyn ly hôn
và hoà gii thành, không đương sự nào thay đổi ý kiến vsự thoả thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN ĐƠN DƯƠNG
TỈNH LÂM ĐỒNG
Số: 80/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Đơn Dương, ngày 25 tháng 6 năm 2025
2
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Ông Lê Q và bà Trương Thị T.
Quan hhôn nhân theo giấy chứng nhận kết hôn số 41 quyển số 0198 ngày
16/12/1998 của Ủy ban nhân dân thị trấn T, huyện Đơn Dương chấm dứt kể từ
ngày quyết định của Tòa án có hiệu lực.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Đã trưởng thành, nên không đề cập đến.
2.2. Về tài sn chung:
Ông Q Trương Thị T thống nhất đề nghị Tòa án ghi nhận việc thỏa
thuận tự nguyện phân chia tài sản chung bằng hiện vật, không thanh toán chệnh
lệch giữa hai bên theo biên bản thỏa thuận phân chia tài sản chung do hai bên lập
ngày 12/6/2025 được gửi đến Tòa án ngày 13/6/2025.
Cụ thể như sau:
Ông Lê Q được chia các tài sản sau:
1/ Diện tích 75m
2
ODT thuộc thửa 311 tờ bản đồ 09 QH tại thị trấn T, huyện
Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số CC
193681 do Sở Tài nguyên Môi trường tỉnh Lâm Đồng cấp ngày 04/04/2016
(Din tích đo đạc hin trng là 95m
2
thuc thửa đất 1/27 t bản đồ 20 th trn
Thnh M đo năm 2007; trong đó có 75m
2
ODT đã đưc công nhận QSD đất,
20m
2
thuc din tích đường bản đồ quy hoạch chưa được công nhn);
2/ Diện tích 2.808m
2
thuộc thửa 196 tờ bản đồ 11 thị trấn T, trong đó có
300m
2
đất ODT + 2508m
2
HNK (đo năm 2007) tại Tổ dân phố Nghĩa Lập 5, thị
trấn T, huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất số BV 032632 do UBND huyện Đơn Dương cấp ngày 23/10/2014 (Giấy
CNQSD đất cập nhập tên Q, Trương Thị T do UBND huyện cập nhật sai
tên bà Trương Thị T). Din tích đo đạc hin trng là 2.856m
2
, trong đó có 300m
2
đất ODT + 2556m
2
HNK. Cùng toàn bộ tài sản trên thửa đất 196 gồm 01 căn n
xây cấp 04 tổng diện tích 109,8m
2
, mái che khung tiền chế; 20 cây ghép
trên 05 năm tuồi và 41 cây sầu riêng ghép dưới 01 năm tuổi.
Bà Trương ThT được chia các tài sản sau:
1/ Diện tích 72,5m
2
ODT thuộc thửa 349 tờ bản đồ 09 QH tại thị trấn T,
huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
AD 830918 do UBND huyện Đơn Dương cấp ngày 31/07/2006. (Din tích đo đạc
hin trng là 78,5m
2
thuc thửa đất 1/199 t bản đồ 16 th trn T đo năm 2007;
trong đó có 72,5m
2
ODT đã đưc công nhận QSD đất, 6m
2
thuc din tích mương
bản đồ chưa được công nhn).
2/ Diện tích 72,5m
2
ODT thuộc thửa 348 tờ bản đồ 09 QH tại thị trấn T,
huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
AD 830919 do UBND huyện Đơn Dương cấp ngày 31/07/2006 (Din tích đo đạc
3
hin trng là 79,5m
2
thuc thửa đất 1/199 t bn đ 16 th trn Thnh M đo năm
2007; trong đó có 72,5m
2
ODT đã đưc công nhận QSD đất, 7m
2
thuc din tích
mương bản đồ chưa được công nhn).
3/ Diện tích 162m
2
thuộc thửa 236 tờ bản đồ 12 (đo năm 2007), trong đó
có 155m
2
ODT + 7m
2
đất HNK tại tổ dân phố N, thị trấn T, huyện Đơn Dương,
tỉnh Lâm Đồng theo Giấy chứng nhận quyền sdụng đất số CA 024656 do UBND
huyện Đơn Dương cấp ngày 08/04/2015;
4/ Diện tích 66m
2
đất ODT thuộc thửa 244 tờ bản đồ 09 QH tại thị trấn T,
huyện Đơn Dương, tỉnh Lâm Đồng theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số
AD 830918 do UBND huyện Đơn Dương cấp ngày 03/12/2003. (Din tích đo đạc
hin trng là 103m
2
thuc thửa đất 448 t bản đồ 18 th trn T đo năm 2007; trong
đó có 66m
2
ODT đã đưc công nhận QSD đt, 37m
2
thuc din tích đường bn
đồ chưa được công nhn). Tài sn trên thửa đất gồm 01 căn ny cp 4 có din
tích 64,8m
2
.
Quyn s dụng đt chia cho ông Lê Q và bà Trương Thị T có km theo sơ
đồ hin trạng đo v các thửa đất do Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai huyện
Đơn Dương cung cấp kết qu ngày 16/5/2025.
Ông Q và bà Trương Thị T được quyền liên hệ với quan nhà nước
thẩm quyền để đăng khai thực hiện thủ tục cấp đổi lại giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất được giao theo quy định của Luật đất đai hiện hành.
Phần tài sản cho con:
- Cho con gái là Lê Thị Xuân H 06 cây vàng 9999 để ăn học tại Hàn Quốc
(số vàng này bà T cũng đã chuyển cho cháu H).
- Cho con gái là Lê Thị Xuân H số tiền mặt 1.000.000.000đ (Một tỷ đồng)
để ăn học tại Hàn Quốc (số tiền này T đã chuyển cho cháu Xuân H vào ngày
18/02/2025).
- Số lượng hàng tạp hóa, gia dụng đang kinh doanh tại chợ T giao cho bà T
quản lý kinh doanh để tiếp tục lo cho cháu Lê Thị Xuân H ăn học tại Hàn Quốc.
Về quyền lưu cư: Bà Trương Thị T được quyền lưu cư trong căn nhà trên
thửa đất 196 tbản đồ 11 thị trấn T trong thời gian 06 tháng ktừ ngày 01/7/2025
đến ngày 01/01/2026.
2.3. Về nợ chung: Ông Lê Q, bà Trương Thị T thống nhất xác nhận không
có nợ chung.
3. Về chi phí xem xét thẩm định, định, định giá tài sản: Ông Lê Q thỏa
thuận nhận chịu hết số tiền chi phí xem xét thẩm định, đo v, định giá. Đã quyết
toán xong nên không đề cập đến.
4. Về án phí: Ông Lê Q thỏa thuận nhận chịu 150.000đ tiền án phí dân sự
thẩm ly hôn. Căn cứ quy định tại điểm d Khoản 5 Điều 27 Nghị Quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016, ông Lê Q, bà Trương Thị T không phải
chịu tiền án phí dân schia tài sản chung. Căn cứ vào biên lai thu tiền tạm ứng án
4
phí số 0002876 ngày 18/02/2025 ông Q đã nộp 57.000.000đ biên lai thu
tiền tạm ứng án phí số 0003066 ngày 10/6/2025 ông Q đã nộp 40.670.000đ tại
Chi cục thi hành án Dân sự huyện Đơn Dương; tổng cộng ông Lê Q đã nộp
97.670.000đ tiền tạm ứng án phí. Hoàn trả lại cho ông Q số tiền tạm ứng án
phí sau khi khấu trừ số tiền 150.000đ án phí sơ thẩm ly hôn là 97.520.000đ (Chín
mươi bảy triệu năm trăm hai mươi ngàn đồng).
Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi nh án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyn thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 9 Luật thi hành
án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Tòa án ND tỉnh Lâm Đồng;
- VKSND huyện Đơn Dương;
- Chi cục THADS Đơn Dương;
- UBND thị trấn T;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Thị Kim Ngân
Tải về
Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất