Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/04/2025 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 80/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 80/2025/QĐST-HNGĐ ngày 14/04/2025 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bình Đại (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 80/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 14/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chị Phạm Thị Thanh T và anh Phạm Văn T1 thuận tình ly hôn. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN BĐ, TỈNH BẾN TRE Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Số: 80/2025/QĐST-HNGĐ
BĐ, ngày 14 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 38/2025/TLST-HNGĐ ngày 20 tháng 02 năm
2025, giữa:
- Nguyên đơn: Phạm Thị Thanh T, sinh ngày 01/01/1985
Địa chỉ: ấp BC, thị trấn BĐ, huyện BĐ, tỉnh Bến Tre.
- Bị đơn: Phạm Văn T1, sinh ngày 01/01/1985
Địa chỉ: ấp PL, xã TP, huyện BĐ, tỉnh Bến Tre.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, 81, 82, 83, 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 04
tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 04 tháng 4 năm 2025 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Phạm Thị Thanh T và anh Phạm Văn
T1. Quan hệ hôn nhân theo giấy chứng nhận kết hôn số 23, ngày 31/3/2021 của Ủy ban
nhân dân xã TP, huyện BĐ, tỉnh Bến Tre chấm dứt kể từ ngày quyết định của Tòa án có
hiệu lực.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: chị Phạm Thị Thanh T và anh Phạm Văn T1 thuận tình ly
hôn.
- Về con chung: Chị Phạm Thị Thanh T được nuôi con chung tên Phạm Ngọc Tú
K, sinh ngày 19/12/2024, anh Phạm Văn T1 được nuôi con chung tên Phạm Văn N, sinh
2
ngày 28/6/2022. Ghi nhận sự tự nguyện chị T, anh T1 nuôi con chung không yêu cầu
cấp dưỡng nuôi con lẫn nhau.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng giáo dục con chung mà không ai được cản trở.
Người trực tiếp nuôi con cùng các thành viên gia đình không được cản trở người
không trực tiếp nuôi con trong việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục con.
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của cha, mẹ hoặc cá nhân, tổ chức được quy định
tại khoản 5 Điều 84 và Điều 119 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, Tòa án có thể
quyết định việc thay đổi người trực tiếp nuôi con và quyết định thay đổi cấp dưỡng nuôi con.
- Về tài sản chung: Hai bên tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
không xét đến.
- Về nợ chung: Hai bên khai không có, nên không xét đến.
- Về án phí Hôn nhân sơ thẩm: Chị Phạm Thị Thanh T tự nguyện chịu 150.000
(Một trăm năm mươi nghìn) đồng, nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí chị
T đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số 0008236 ngày 20
tháng 02 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện BĐ. Như vậy, chị Phạm Thị
Thanh T được hoàn lại số tiền chênh lệch là 150.000 (Một trăm năm mươi nghìn) đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nôi nhaän: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh Bến Tre (Phòng KTNV-THA);
- VKSND huyện BĐ;
- Chi cục THADS huyện BĐ; ( Đã ký)
- UBND xã TP;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án. Phạm Quốc Duy
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 15/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 15/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 15/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 15/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 14/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 13/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm