Quyết định số 75/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2025 của TAND huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 75/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 75/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 75/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 75/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2025 của TAND huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | TAND huyện Nho Quan (TAND tỉnh Ninh Bình) |
| Số hiệu: | 75/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 06/05/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | vợ chồng mâu thuẫn, đông ý ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NHO QUAN
TỈNH NINH BÌNH
Số: 75/2025/QĐST- HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
Nho Quan, ngày 06 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 96/2025/TLST-HNGĐ ngày
15/4/2025 giữa:
- Nguyên đơn Anh Trịnh Quý D, sinh năm: 1993; Nơi cư trú: Thôn R, xã V,
huyện N, tỉnh Ninh Bình
- Bị đơn:Chị Phạm Thị Thúy V sinh năm: 1992; Nơi cư trú: Thôn R, xã V,
huyện N, tỉnh Ninh Bình
- Căn cứ vào Điều 147; Điều 212 và 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55; 81; 82; 83; Luật Hôn nhân và gia đình.
- Căn cứ vào khoản 5,6 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
24 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 24/4/2025 là hoàn toàn tự nguyện
và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Anh Trịnh Quý D và chị Phạm Thị
Thúy V
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
a.Về quan hệ hôn nhân: Anh Trịnh Quý D và chị Phạm Thị Thúy V thuận tình
ly hôn.
+ Về con chung: anh Trịnh Quý D và chị Phạm Thị Thúy V có 02 con chung
là cháu Trịnh Quý Đăng K sinh ngày 06/6/2017 và cháu Trịnh Khánh V1 sinh ngày
07/2/2019. Khi ly hôn giao chị V nuôi cháu V1 con đến khi con đủ 18 tuổi. Giao cho

2
anh D nuôi cháu K đến khi cháu K đủ 18 tuổi
+ Về cấp dưỡng nuôi con chung: Không ai phải cấp dưỡng nuôi con
“Cha mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên trong gia đình không được
cản trở giáo dục con; Cha mẹ không trực tiếp nuôi con không được lạm dụng việc
thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con”
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án có thể quyết
định thay đổi người trực tiếp nuôi con.
c. Về tài sản chung, công nợ chung: không yêu cầu Tòa án giải quyết.
d.Về nghĩa vụ nộp án phí: Anh Trịnh Quý D tự nguyện chịu toàn bộ án phí
thuận tình ly hôn là 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng), được trừ vào số
tiền 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng án phí đã nộp tại Chi cục Thi hành án
dân sự huyện Nho Quan theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí số BLTU/24/0001017
ngày 15/4/2025. Hoàn trả cho anh D 150.000 đồng ( Một trăm năm mươi nghìn
đồng)
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Ninh Bình;
- VKSND. H. NQ;
- Chi cục THA H. NQ;
- UBND xã( phường);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu án văn./.
THẨM PHÁN
Lâm Thị Thanh Nhàn
3
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm