Quyết định số 75/2017/QĐST-HNGĐ ngày 21/09/2017 của TAND huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 75/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 75/2017/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 75/2017/QĐST-HNGĐ ngày 21/09/2017 của TAND huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hà Trung (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 75/2017/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/09/2017 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn do mâu thuẫn gia đình |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HÀ TRUNG
TỈNH THANH HOÁ
Sè: 75/2017/Q§ST - HNG§
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
Hµ Trung, ngµy 21 th¸ng 9 n¨m 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ
SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 75/2017/TLST - HNGĐ ngày 10 tháng 7
năm 2017 giữa:
- Nguyên đơn: Chị Nguyễn Thị Bích P, sinh năm 1993.
Địa chỉ: Thôn N, xã ĐL, huyện Hậu Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
- Bị đơn: Anh Mai Văn T, sinh năm 1989.
Địa chỉ: Thôn Y, xã HT, huyện Hà Trung, tỉnh Thanh Hóa.
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ khoản 3 Điều 147 BLTTDS; Điều 6; khoản 7 Điều 26, khoản 6 Điều 27
Nghị Quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
Hội;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13
tháng 9 năm 2017.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 13/9/2017 là hoàn toàn tự nguyện
và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Nguyễn Thị Bích P và anh Mai Văn
T.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Bích P và anh Mai Văn T thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cháu Mai N, sinh ngày 30/01/2016 cho chị P trực tiếp nuôi
dưỡng. Anh T cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị P mỗi tháng 700.000đ(Bảy trăm
2
nghìn đồng) cho đến khi cháu N đủ 18 tuổi; Thời gian cấp dưỡng tính từ tháng 9 năm
2017. Anh T có quyền đi lại thăm nom chăm sóc và giáo dục con chung không ai được
cản trở.
Kể từ khi chị P có đơn yêu cầu về khoản tiền cấp dưỡng, nếu chưa thi hành án,
hàng tháng anh T phải chịu thêm khoản tiền lãi trên số tiền và thời gian chưa thi hành
án, mức lãi suất chậm thi hành án bằng 50% mức lãi xuất giới hạn.
- Về tài sản: Chị P và anh T không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị P và anh T thỏa thuận chị P chịu 150.000đ (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm về việc ly hôn và 150.000đ (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) án phí dân sự sơ thẩm về việc cấp dưỡng nuôi con chung nhưng
được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm chị P đã nộp là 300.000đ (Ba
trăm nghìn đồng) tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hà Trung theo biên lai thu số
AA/2015/0004697 ngày 10/7/2017. Chị P đã nộp đủ án phí dân sự sơ thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi
hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND huyện Hà Trung;
- Thi hành án dân sự huyện Hà Trung;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn; (Đã ký)
- Luư hồ sơ vụ án.
Hoàng Văn Đạt
Tải về
Quyết định số 75/2017/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm