Quyết định số 74/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2025 của TAND huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 74/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 74/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2025 của TAND huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nho Quan (TAND tỉnh Ninh Bình)
Số hiệu: 74/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: vợ chông mâu thuẫn . vợ chồng thuận tình
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NHO QUAN
TỈNH NINH BÌNH
Số: 74/2025/QĐST- HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
Nho Quan, ngày 06 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ vào hồ vụ án dân sự thụ số 94/2025/TLST-HNGĐ ngày
15/4/2025 giữa:
- Nguyên đơn: Chị Thị N, sinh năm 1991; Địa chỉ: Thôn C, V (nay
thị trấn N), huyện N, tỉnh Ninh Bình.
- Bị đơn: Anh Nguyễn Văn D, sinh năm 1987; Địa chỉ: Thôn C, xã V (nay là
thị trấn N), huyện N, tỉnh Ninh Bình
- Căn cứ vào Điều 147; Điều 212 và 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55; 81; 82; 83; 107; 110 Luật Hôn nhân và gia đình.
- Căn cứ vào khoản 5,6 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày
25 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 25/4/2025 là hoàn toàn tự nguyện
và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Vũ Thị N và anh Nguyễn Văn
D
2. Công nhận sự thoả thun của các đương sự cụ thể như sau:
a.Về quan hệ hôn nhân: Chị Thị N anh Nguyễn Văn D thun tình ly
n.
+ Về con chung: Chị Vũ Thị N anh Nguyễn Văn D có 02 con chung cháu
Nguyễn Vũ Đăng K, sinh ngày 29/7/2018 Nguyễn Vũ Mộc L, sinh ngày
18/11/2015. Khi ly hôn chị N người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc cả 02 con
2
chung, cho đến khi các con chung đủ 18 tuổi.
+ Về cấp dưỡng nuôi con chung: anh D cấp dưỡng nuôi con chung
2.500.000 đồng/1 cháu/1 tháng, 2 cháu 5.000.000 đồng /1 tháng cho đến khi các
con chung đủ 18 tuổi. Thời điểm cấp dưỡng kể từ tháng 5/2024.
“Cha mẹ trực tiếp nuôi con cùng các thành viên trong gia đình không được
cản trở giáo dục con; Cha mẹ không trực tiếp nuôi con không được lạm dụng việc
thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con”
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án có thể quyết
định thay đổi người trực tiếp nuôi con.
c. Về tài sản chung, công nợ chung: không yêu cầu Tòa án giải quyết.
d.Về nghĩa vụ nộp án phí: Chị Vũ Thị N tự nguyện chịu toàn bộ án phí thuận
tình ly hôn 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng), án phí cấp dưỡng nuôi
con chung 150.000 đồng ( Một trăn năm mươi nghìn đồng) được trừ vào số tiền
300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) tạm ứng án phí đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân
sự huyện Nho Quan theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí số BLTU/24/0001019 ngày
15/4/2025.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật, khi người được thi hành án
đơn yêu cầu thi hành án, thì người phải thi hành án không chịu thi hành khoản tiền
phải thi hành án, thì hàng tháng phải thanh toán khoản tiền lãi của số tiền còn phải
thi hành án, theo mức lãi xuất được quy định tại Điều 357 và khoản 2 Điều 468 Bộ
luật dân sự năm 2015.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7, và 9 Luật thi hành án
dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
3
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Ninh Bình;
- VKSND. H. NQ;
- Chi cục THA H. NQ;
- UBND xã( phường);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu án văn./.
THM PHÁN
Lâm Thị Thanh Nhàn
Tải về
Quyết định số 74/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 74/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 74/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 74/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất