Quyết định số 73/2024/QĐCNHGT-DS ngày 28/10/2024 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 73/2024/QĐCNHGT-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 73/2024/QĐCNHGT-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 73/2024/QĐCNHGT-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 73/2024/QĐCNHGT-DS ngày 28/10/2024 của TAND huyện Bình Đại, tỉnh Bến Tre về tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng vay tài sản |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Bình Đại (TAND tỉnh Bến Tre) |
Số hiệu: | 73/2024/QĐCNHGT-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/10/2024 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ông Phạm Văn N và bà Nguyễn Thị L thừa nhận còn nợ chị Trần Thị Mỹ O số tiền vay 17.100.000.000 đồng (Mười bảy tỷ một trăm triệu đồng), trong đó tiền vốn gốc là 16.500.000.000 đồng, tiền lãi suất là 600.000.000 đồng. Ông Phạm Văn N và bà Nguyễn Thị L đồng ý liên đới có nghĩa vụ trả cho chị Trần Thị Mỹ O số tiền nợ vay 17.100.000.000 đồng (Mười bảy tỷ một trăm triệu đồng). Thời gian trả là ngày quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án có lực pháp luật ngày 28/10/2024. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN BÌNH ĐẠI
TỈNH BẾN TRE
Số: 73/2024/QĐCNHGT-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Bình Đại, ngày 28 tháng 10 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI THÀNH TẠI TÒA ÁN
Căn cứ vào Điều 32; 33; 34 và 35 của Luật hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ vào yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành của chị Trần Thị Mỹ O
và ông Phạm Văn N, bà Nguyễn Thị L.
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện tranh chấp hợp đồng vay tài sản đề ngày 20 tháng 9 năm
2024 của chị Trần Thị Mỹ O.
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 11 tháng 10 năm 2024 về việc
thỏa thuận giải quyết toàn bộ tranh chấp của các bên tham gia hòa giải sau đây:
- Người khởi kiện: Chị Trần Thị Mỹ O, sinh ngày: 16/5/1992.
Nơi cư trú: Khu phố 3, thị trấn B, huyện Đ, tỉnh T.
- Người bị kiện:
1. Ông Phạm Văn N, sinh năm: 1963
2. Bà Nguyễn Thị L, sinh năm: 1960
Cùng nơi cư trú: Ấp Bình Thạnh 3, xã T, huyện B, tỉnh T.
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải viên
chuyển sang Tòa án và các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định tại
khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án (nếu có).
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Kết quả hòa giải thành được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải
ngày 11 tháng 10 năm 2024 có đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa
giải, đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận kết quả hòa giải thành của các bên được ghi trong Biên bản ghi
nhận kết quả hòa giải ngày 11 tháng 10 năm 2024, cụ thể như sau:
Ông Phạm Văn N và bà Nguyễn Thị L thừa nhận còn nợ chị Trần Thị Mỹ O số
tiền vay 17.100.000.000 đồng (Mười bảy tỷ một trăm triệu đồng), trong đó tiền vốn gốc
là 16.500.000.000 đồng, tiền lãi suất là 600.000.000 đồng. Ông Phạm Văn N và bà
Nguyễn Thị L đồng ý liên đới có nghĩa vụ trả cho chị Trần Thị Mỹ O số tiền nợ vay
17.100.000.000 đồng (Mười bảy tỷ một trăm triệu đồng). Thời gian trả là ngày quyết
2
định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án có lực pháp luật ngày 28/10/2024.
Về nghĩa vụ chậm thi hành án: Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp
luật (đối với các trường hợp cơ quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định
thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành
án (đối với các khoản tiền phải trả cho người được thi hành án) cho đến khi thi
hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn
phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468 của Bộ luật Dân
sự năm 2015, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 Luật thi hành án
dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi
hành án dân sự
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng cáo,
kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự và
được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- Các bên tham gia hòa giải;
- VKSND huyện Bình Đại;
- Chi cục THADS huyện Bình Đại;
- TAND tỉnh Bến Tre
(P.KTNV&THA);
- Lưu TA.
THẨM PHÁN
Đã ký
Nguyễn Hồng Phương
Tải về
Quyết định số 73/2024/QĐCNHGT-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 73/2024/QĐCNHGT-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 09/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 06/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 04/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 02/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm