Quyết định số 70/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2025 của TAND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 70/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 70/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2025 của TAND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm, tỉnh Ninh Thuận về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Tp. Phan Rang-Tháp Chàm (TAND tỉnh Ninh Thuận)
Số hiệu: 70/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Ông Trần Tấn Đ yêu cầu Toà án giải quyết ly hôn, tranh chấp nuôi con với bà Dương Hồ Như Th
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
TP. PHAN RANG - THÁP CHÀM
TỈNH NINH THUẬN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập Tự do – Hạnh phúc
Số: 70/2025/QĐST-HNGĐ P-T, ngày 06 tháng 5 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án về hôn nhân và gia đình thụ lý số: 190/2025/TLST-HNGĐ
ngày 15 tháng 4 năm 2025 giữa:
Nguyên đơn: Ông Trần Tấn Đ, sinh năm: 1978.
Bị đơn: Bà Dương Hồ Như T, sinh năm 1981.
Cùng nơi cư trú: Khu phố B, phường M, thành phố P - T, tỉnh Ninh Thuận.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 23
tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành hoàn toàn tự nguyện không vi
phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Trần Tấn ĐDương Hồ Như
T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về con chung: Bà Dương Hồ Như T đồng ý giao con chung Trần Quốc B, sinh
ngày 06/11/2015 cho ông Trần Tấn Đ trực tiếp nuôi dưỡng; Bà T không có nghĩa vụ
phải cấp dưỡng nuôi con do ông Đ không yêu cầu. Ông Trần Tấn Đ đồng ý giao
02 con chung tên Trần Thùy D, sinh ngày 21/02/2009 Trần Hoàng N, sinh ngày
21/10/2017 cho T trực tiếp nuôi dưỡng. Ông Trần Tấn Đ nghĩa vụ cấp dưỡng
nuôi con Trần Thùy D mỗi tháng 1.500.000 đồng (một triệu năm trăm nghìn
đồng/tháng). Thời hạn cấp dưỡng tính từ ngày 01/5/2025 cho đến khi cháu D đủ 18
tuổi, lao động tự túc được. Ông Trần Tấn Đ không nghĩa vụ cấp dưỡng nuôi con
2
Trần Hoàng N do Dương Hồ Như T không yêu cầu. Đối với con chung Trần
Như Ý, sinh ngày 08/11/2005 đã trưởng thành, lao động tự túc được nên ông Đ, bà Ý
không yêu cầu Toà án giải quyết.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom
con mà không ai được cản trở. Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền
thăm nom con của người đó.
Kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp quan
thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn yêu
cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho người
được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên
còn phi thi hành án còn phi chu khon tin lãi ca s tin còn phi thi nh án theo
mc lãi suất quy định ti khoản 2 Điều 357 B lut Dân s.
Về tài sản chung và nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về án phí: Ông Trần Tấn Đ đồng ý nộp 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn
đồng) án phí ly hôn thẩm và 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) án
phí cấp dưỡng nuôi con nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí ly hôn
thẩm đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu tiền số 0001145 ngày 09/4/2025 của
Chi Cục Thi hành án dân sự thành phố Phan Rang - T. Ông Đ đã nộp đủ án phí.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bcưỡng
chế thi hành án theo quy định các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời
hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh NT;
- VKSND TP.PR - TC;
- CCTHADS TP.PR - TC;
- UBND phường Mỹ Đông
Số 146 ngày 22/11/2005;
- Các đương sự ;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Xuân Hùng
3
Tải về
Quyết định số 70/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 70/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 70/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 70/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất