Quyết định số 70/2017/QĐST-HNGĐ ngày 20/07/2017 của TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 70/2017/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 70/2017/QĐST-HNGĐ ngày 20/07/2017 của TAND huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nông Cống (TAND tỉnh Thanh Hóa)
Số hiệu: 70/2017/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 20/07/2017
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Anh Lý Tân Đ xin được ly hôn chị Đỗ Thị L1
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

A ÁN NHÂN N
HUYỆN NÔNG CỐNG
TỈNH THANH HOÁ
Số: 70 /2017/
QĐST - HNGĐ
CỘNG HOÀ HỘI CHỦ NGA VIT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Nông Cống, ngày 20 tháng 7 năm 2017
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án dân sthụ số 105/2017/TLST/ HNGĐ ngày 04 tháng 7 năm
2017, giữa:
Nguyên đơn: Anh Lý Tân Đ - Sinh năm 1981
Địa chỉ: Số nhà 16/196 TH, phường H, quận L, thành phố Hải Phòng
Bị đơn: Chị Đỗ Thị L1 - Sinh năm 1982
Địa chỉ: Thôn 7, xã P, huyện N, tỉnh Thanh Hóa;
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213, khoản 4 Điều 147 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
điểm a khoản 1 Điều 24, điểm a khoản 5, điểm a điểm b khoản 6 Điều 27 Nghị quyết số
326/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội vmức thu, miễn,
giảm, thu, nộp, quản sử dụng án phí và lệ phí Tòa án ; Danh mục án phí, lệ phí Tòa
án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326;
Căn cứ vào Điều 55, Điều 57, Điều 81, Điều 82, Điều 83, Điều 116, Điều 117,
Điều 118 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 12 tháng
7 năm 2017;
T THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 12 tháng 7 năm 2017 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 7 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận stự nguyện ly hôn
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1
. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa anh Lý Tân Đ và chị Đỗ Thị L1.
2.
Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về con: Vợ chồng có 02 con chung Đỗ Thị Đ1 (con mang họ của mẹ), sinh
ngày 13/11/2000 Tiến T1, sinh ngày 08/12/2006. Chị L1 trực tiếp trông nom,
chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng 2 con chung. Anh Đ cấp dưỡng nuôi 2 con hằng tháng là
2.000.000đ (Hai triệu đồng), mỗi con 1.000.000đ (Một triệu đồng) kể từ tháng 7/2017
cho đến khi 2 con thành niên khả năng lao động. Anh Đ quyền, nghĩa vụ đi lại
thăm nom con chung, không ai được cản trở.
- Về tài sản và nợ chung: Anh Đ, chị L1 không yêu cầu Toà án giải quyết.
- Về án phí: Anh Lý Tân Đ chịu 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án
phí DSST và 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền án phí cấp dưỡng nuôi con
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) đã nộp tại Chi
cục Thi hành án dân sự huyện Nông Cống theo biên lai thu số AA/2015/0006414 ngày
04/7/2017. Chấp nhận anh Đ đã nộp đủ tiền án phí.
3.
Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không b
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền thoả
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế
thi hành án theo quy định tại các Điều 6, Điều 7, Điều 7a và Điều 9 Luật Thi hành án dân
sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân
sự./.
Nơi nhận:
THẨM PHÁN
- Các đương sự;
- VKSND huyện Nông Cống;
- TAND tỉnh Thanh Hoá; (đã ký)
- Chi cục THADS huyện Nông Cống;
- UBND xã T;
- Lưu: hồ sơ 1, văn phòng 1, Ha (11).
Nguyễn Thị Huệ
Tải về
Quyết định số 70/2017/QĐST-HNGĐ Quyết định số 70/2017/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất