Quyết định số 67/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 67/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 67/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 67/2025/QĐST-HNGĐ
| Tên Quyết định: | Quyết định số 67/2025/QĐST-HNGĐ ngày 26/11/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 6 - Thái Nguyên, tỉnh Thái Nguyên |
| Số hiệu: | 67/2025/QĐST-HNGĐ |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 26/11/2025 |
| Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Bà Khuất Thị Thanh N và ông Hà Đức C thuận tình ly hôn. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
KHU VỰC 6 – THÁI NGUYÊN
Số: 67/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thái Nguyên, ngày 26 tháng 11 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số 77/2025/TLST- HNGĐ,
ngày 07 tháng 11 năm 2025 giữa:
- Nguyên đơn: Bà Khuất Thị Thanh N, sinh năm 1982;
Địa chỉ: Thôn Đ, xã S, Thành phố Hà Nội.
- Bị đơn: Ông Hà Đức C, sinh năm: 1973.
Địa chỉ: Tổ G, phường Đ, tỉnh Thái Nguyên.
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, 57, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự; Khoản 7 Điều 26, điểm a
Khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14, ngày 30 tháng 12 năm
2016 của ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí, lệ phí Tòa án;
Căn cứ biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 18
tháng 11 năm 2025.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 18 tháng 11 năm
2025 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Khuất Thị Thanh N và ông Hà
Đức C.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Khuất Thị Thanh N và ông Hà Đức C thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Bà Khuất Thị Thanh N có nghĩa vụ trực tiếp trông nom,
nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con chung Hà Đức L, sinh ngày 01/11/2010
cho đến khi con chung Hà Đức L đủ 18 tuổi.
Sau khi ly hôn, ông C có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung, không ai
được cản trở.
- Về cấp dưỡng nuôi con chung: Bà Khuất Thị Thanh N không yêu cầu
ông Hà Đức C cấp dưỡng nuôi con chung.
- Về tài sản chung: Bà Khuất Thị Thanh N và ông Hà Đức C không có tài
sản chung.
- Về nợ chung: Bà Khuất Thị Thanh N và ông Hà Đức C không có nợ
chung.
- Về án phí: Bà Khuất Thị Thanh N tự nguyện chịu 150.000đ (Một trăm
năm mươi nghìn đồng) tiền án phí ly hôn sơ thẩm; được trừ vào số tiền tạm ứng
án phí bà N đã nộp 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu số:
0002097 ngày 07 tháng 11 năm 2025 của Thi hành án dân sự tỉnh Thái Nguyên.
Hoàn lại cho bà Khuất Thị Thanh N số tiền 150.000đ (Một trăm năm mươi
nghìn đồng).
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự, người có quyền lợi và nghĩa vụ liên quan có quyền thoả thuận thi hành
án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành
án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và Điều 9 Luật Thi hành án dân sự,
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án
dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND KV6;
- UBND phường Đức Xuân, Thái Nguyên
(Nơi ĐKKH);
- THADS tỉnh Thái Nguyên;
- Tòa án tỉnh Thái Nguyên (kèm BBHGT);
THẨM PHÁN
- Lưu hồ sơ vụ án.
Triệu Thị Vang
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 16/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 15/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm