Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/04/2025 của TAND huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 65/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ ngày 25/04/2025 của TAND huyện Nho Quan, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Nho Quan (TAND tỉnh Ninh Bình)
Số hiệu: 65/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 25/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: vợ chồng mâu thuẫn đồng thuận
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN NHO QUAN
TỈNH NINH BÌNH
Số: 65 /2025/QĐST- HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hanh phúc
Nho Quan, ngày 25 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ vào hồ vụ án dân sự thụ số 59/2025/TLST-HNGĐ ngày
11/3/2025 giữa:
- Nguyên đơn: Anh Nguyễn Văn S sinh m 1994; i trú: Thôn N, K,
huyện Y, tỉnh Ninh Bình;
- Bị đơn: Chị Phạm Thị Thanh H sinh năm 1999; Nơi trú: Thôn C, K,
huyện Y, tỉnh Ninh Bình ; Nơi ở hiện nay: Thôn T, xã V, huyện N, tỉnh Ninh Bình
- Căn cứ vào Điều 147; Điều 212 và 21
3 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ vào các Điều 55; 81; 82; 83; 107; 110 Luật Hôn nhân và gia đình.
- Căn cứ vào khoản 5, 6 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH 14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hi quy định về án phí, lệ phí Tòa án.
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày
17 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 17/4/2025 là hoàn toàn tự nguyện
và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. ng nhận sự thuận nh ly hôn giữa: Anh Nguyễn Văn S chị Phạm
Thị Thanh H
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
a.Về quan hệ hôn nhân: Anh Nguyễn Văn S và chị Phạm Thị Thanh H thun
tình ly hôn.
b.Về con chung: Anh Nguyễn Văn S chị Phạm Thị Thanh H 01 con
chung là cháu Nguyễn Phạm Minh H1 sinh ngày 24/02/2024; Hiện nay cháu đang
với chị H. Khi ly hôn Giao cho chị Phạm Thị Thanh H nuôi dưỡng cháu H1 đến khi
2
con đủ 18 tuổi
Về cấp ỡng nuôi con: Anh Nguyễn Văn S phải cấp dưỡng nuôi cháu Nguyễn
Phạm Minh H1 mỗi tháng 2.000.000 đồng /tháng. Ktừ tháng 04 năm 2025 cho đến
khi cháu H1 đủ 18 tuổi.
“Cha mtrực tiếp nuôi con cùng các thành viên trong gia đình không được
cản trở giáo dục con; Cha mẹ không trực tiếp nuôi con không được lạm dụng việc
thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con”
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án có thể quyết
định thay đổi người trực tiếp nuôi con.
c. Về tài sản chung, công nợ chung: không yêu cầu Tòa án giải quyết.
d.Về án phí: Anh Nguyễn Văn S tự nguyện chịu toàn bộ án phí thuận tình ly
hôn 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng), án phí cấp dưỡng nuôi con
150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng). được trừ vào số tiền 300.000đ (Ba trăm
nghìn đồng) tạm ứng án phí đã nộp tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Nho Quan
theo Biên lai thu tiền tạm ứng án phí số BLTU/23/0001504 ngày 11/3/2025.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Kể từ ngày quyết định hiệu lực pháp luật, khi người được thi hành án
đơn yêu cầu thi hành án, thì người phải thi hành án không chịu thi hành khoản tiền
phải thi hành án, thì hàng tháng phải thanh toán khoản tiền lãi của số tiền còn phải
thi hành án, theo mức lãi xuất được quy định tại Điều 357 và khoản 2 Điều 468 Bộ
luật dân sự năm 2015
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6,7, và 9 Luật thi hành án
dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành
án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Ninh Bình;
- VKSND. H. NQ;
- Chi cục THA H. NQ;
- UBND xã( phường);
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu án văn./.
THM PHÁN
Lâm Thị Thanh Nhàn
3
Tải về
Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 65/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất