Quyết định số 65/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/09/2024 của TAND huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 65/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 65/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 65/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 65/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/09/2024 của TAND huyện Thanh Ba, tỉnh Phú Thọ về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Thanh Ba (TAND tỉnh Phú Thọ) |
Số hiệu: | 65/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | H xin ly hôn H |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN TB
TỈNH PT
Số: 65/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TB, ngày 30 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm thụ lý số: 85/2024/TLST-HNGĐ ngày
02 tháng 8 năm 2024, về việc: “Tranh chấp Hôn nhân và gia đình”, giữa:
1. Nguyên đơn: Ông Đặng Quốc H, sinh năm 1969
Địa chỉ: Khu 21, xã HC, huyện TB, tỉnh PT.
2. Bị đơn: Bà Bùi Thị H, sinh năm 1969.
Địa chỉ: Khu 21, Xã HC, huyện TB, tỉnh PT.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 59, 62 của Luật Hôn nhân và gia đình; Điểm d
khoản 5 Điều 27 của Nghị Quyết số: 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
20 tháng 9 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 20 tháng 9 năm
2024, là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái
đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Đặng Quốc H và bà Bùi Thị
H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
* Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Đặng
Quốc H và bà Bùi Thị H.
* Về con chung: Ông Đặng Quốc H và bà Bùi Thị H xác định có 02 con
chung là: Đặng Huyền T, sinh ngày 15/01/1995 và Đặng Ánh Hồng Q, sinh ngày
27/3/2001. Hiện nay, hai con chung đã thành niên, có khả năng lao động nên ông
2
H và bà H không yêu cầu giải quyết về việc nuôi con.
* Về tài sản chung: Ghi nhận sự thoả thuận của ông Đặng Quốc H và bà
Bùi Thị H theo “Biên bản tự thỏa thuận về việc phân chia tài sản chung”, do hai
bên lập ngày 12 tháng 9 năm 2024, cụ thể như sau:
Ông H và bà H xác định có tài sản chung là: Quyền sử dụng diện tích đất
400,6 m²
tại thửa số 84 tờ bản đồ 73 (trong đó 200 m²
đất ở và 200,6 m² đất vườn),
địa chỉ: khu 21, xã HC, huyện TB, tỉnh PT, cùng toàn bộ tài sản gắn liền với đất
gồm: Nhà chính xây cấp 4 diện tích 79,6 m², trần tôn 27,5 m²; nhà bếp diện tích
23,79 m²; nhà vệ sinh diện tích 11,4 m²; sân giếng láng vữa bê tông xi măng, mái
lợp tôn, diện tích 18,24 m²; sân (bê tông xi măng) diện tích 56,1 m²; nền bê tông
sân cổng diện tích 32 m², 02 trụ cổng (bê tông xi măng) kích thước 0,4m × 0,4m ×
cao 2,5m; khu sân bê tông và mái Firo xi măng sau nhà diện tích 44,08 m² và
tường rào bao quanh đất, hiện nay do ông Đặng Quốc H và bà Bùi Thị H đang
quản lý, sử dụng.
Toàn bộ tài sản trên đã được Toà án xem xét thẩm định tại chỗ thể hiện
trong “Bản trích đo bản đồ địa chính”; Hiện trạng đo đạc thực tế diện tích đất trên
theo chỉ giới (1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 1), tổng diện tích:
400,6 m² (trong đó: đất ở tại nông thôn 200 m², đất vườn 200,6 m²).
Nay ly hôn ông H, bà H được quyền sở hữu, sử dụng tài sản như sau:
+ Bà Bùi Thị H được quyền sử dụng diện tích đất: 164,4 m² tại thửa đất số
84 tờ bản đồ 73 (trong đó: đất ở tại nông thôn 82 m²; đất vườn 82,4 m²), địa chỉ:
khu 21, xã HC, huyện TB, tỉnh PT theo chỉ giới (1, 2, 12, 13, 14, 15, 16, 1); Bà H
được quyền sở hữu các tài sản gắn liền với diện tích đất là: một phần nhà chính
xây cấp 4 diện tích 40,4 m² (cùng một phần trần tôn ở phía trên); một phần sân
(bê tông xi măng) diện tích 36 m²; nền bê tông sân cổng diện tích 32 m²; 02 trụ
cổng (bê tông xi măng) kích thước 0,4m × 0,4m × cao 2,5m; một phần khu sân bê
tông và mái Fibro xi măng sau nhà diện tích 15,25 m²; tường rào bao quanh đất và
một số cây trồng (thể hiện trong Bản trích đo bản đồ địa chính).
+ Ông Đặng Quốc H được quyền sử dụng diện tích đất 236,2 m² tại thửa
đất số 84 tờ bản đồ 73 (trong đó 118 m² đất ở, 118,2 m² đất vườn), địa chỉ: khu
21, xã HC, huyện TB, tỉnh PT theo chỉ giới: (2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 2);
Ông H được quyền sở hữu các tài sản gắn liền với diện tích đất là: Một phần nhà
chính xây cấp 4 diện tích 39,2 m² (cùng một phần trần tôn ở phía trên); nhà bếp
diện tích 23,79 m²; nhà vệ sinh diện tích 11,4 m²; sân giếng láng vữa bê tông xi
măng, mái lợp tôn, diện tích 18,24 m²; một phần sân (bê tông xi măng) diện tích
20,1 m²; một phần khu sân bê tông và mái Fibro xi măng sau nhà diện tích 28,83
m² tường rào bao quanh đất và một số cây trồng (thể hiện trong Bản trích đo bản
đồ địa chính).
Hai bên cam kết sẽ không làm ảnh hưởng đến ngôi nhà và các công trình
xây dựng chung trên đất nằm trên diện tích đất mỗi bên sử dụng.
(Kèm theo là Bản trích đo bản đồ địa chính).
3
Bà H có trách nhiệm thanh toán cho ông H số tiền 15.000.000 đồng (Mười
lăm triệu đồng), bà H đã thanh toán xong toàn bộ số tiền này cho ông H vào ngày
13 tháng 9 năm 2024.
* Về nợ chung, công sức đóng góp cho gia đình, các vấn đề khác: ông H và
bà H không yêu cầu giải quyết.
* Về án phí: Ông Đặng Quốc H xin tự nguyện xin nộp toàn bộ án phí ly
hôn sơ thẩm số tiền là: 150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng); Xác nhận
ông H đã nộp tiền tạm ứng án phí là: 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng); Theo
Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0001955 ngày 02/8/2024 của Chi
cục Thi hành án dân sự huyện TB, tỉnh PT. Trả lại cho ông Đặng Quốc H 150.000
đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí.
* Về chi phí tố tụng: Bà Bùi Thị H tự nguyện chịu toàn bộ chi phí tố tụng
với tổng số tiền là 4.654.000 đồng (Bốn triệu, sáu trăm năm mươi tư nghìn đồng),
xác nhận đã nộp.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án
hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- VKSND huyện TB;
- Chi cục THADS huyện TB;
- UBND xã HC, huyện TB
- Các đương sự;
- Lưu HS, AV.
THẨM PHÁN
Nguyễn Bình Luyến
Tải về
Quyết định số 65/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 65/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 12/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm