Quyết định số 63/2025/QĐST-DS ngày 16/06/2025 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp hợp đồng vay tài sản

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 63/2025/QĐST-DS

Tên Quyết định: Quyết định số 63/2025/QĐST-DS ngày 16/06/2025 của TAND huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long về tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Quan hệ pháp luật: Tranh chấp hợp đồng vay tài sản
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Trà Ôn (TAND tỉnh Vĩnh Long)
Số hiệu: 63/2025/QĐST-DS
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 16/06/2025
Lĩnh vực: Dân sự
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: vay tài sản
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN TRÀ ÔN Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH VĨNH LONG
Số: 63/2025/QĐST-DS Trà Ôn, ngày 16 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 06 tháng 6 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sthụ
lý số: 67/2025/TLST-DS ngày 26 tháng 02 năm 2025;
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
về việc giải quyết toàn bvụ án tự nguyện; nội D thỏa thuận giữa các đương
sự không vi phạm điều cấm và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, ktừ ngày lập biên bản hòa giải thành, không
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Bà Lê Kim Đ, sinh năm 1972
Địa chỉ: khóm M, thị trấn T, huyện Q, tỉnh Vĩnh Long (ấp TR, thị trấn T,
huyện V, tỉnh Vĩnh Long cũ)
Người đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Ông Thanh V, sinh năm
1957. Địa chỉ cư trú: số P, khu , thị trấn Q, huyện L, tỉnh Vĩnh Long, là người đại
diện theo ủy quyền (văn bản ủy quyền ngày 22/01/2025)
- Bị đơn:
1/ Ông Nguyễn Thành K, sinh năm 1964
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu: ấp T, xã T, huyện Ư, tỉnh Vĩnh Long
Tạm trú: ấp H, xã X, huyện H, tỉnh Vĩnh Long
2/ Bà Lê Kim D, sinh năm 1966
Địa chỉ: khóm Đ, thị trấn T, huyện K, tỉnh Vĩnh Long (ấp F, thị trấn TE,
huyện Ư, tỉnh Vĩnh Long cũ)
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Ông Nguyễn Thành K nghĩa vụ trả cho Kim Đ 13 (mười ba)
chỉ vàng 24k.
2
Bà Lê Kim D có nghĩa vụ trả cho bà Lê Kim Đ 13 (mười ba) chỉ vàng 24k.
2.2. Về án phí dân sự sơ thẩm: Là 6.825.000đ (sáu triệu tám trăm hai mươi
lăm ngàn đồng), bị đơn ông Nguyễn Thành K Kim D nộp toàn bộ, cụ
thể như sau:
Kim D nộp 3.412.500đ (ba triệu bốn trăm mười hai ngàn năm trăm
đồng).
Ông Nguyễn Thành K nộp 3.412.500đ (ba triệu bốn trăm mười hai ngàn
năm trăm đồng), nhưng miễn 1.706.25 (một triệu bảy trăm lẻ sáu ngàn hai
trăm năm mươi đồng) cho ông K do ông K người cao tuổi đơn xin miễn
án phí theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 12, 14 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy
đnh v mức thu, min, gim, thu, np, qun lý và s dng án phí và l phí
Tòa án. Còn lại 1.706.250đ (một triệu bảy trăm lẻ sáu ngàn hai trăm năm mươi
đồng) buộc ông Nguyễn Thành K phải nộp tiếp.
Hoàn trả cho bà Kim Đ tiền tạm ứng án phí 5.600.000đ (năm triệu sáu
trăm ngàn đồng) bà Đ đã nộp theo biên lai thu số 0011984 ngày 26 tháng 02 năm
2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Trà Ôn, tỉnh Vĩnh Long.
(Giá vàng tại thời điểm hòa giải 10.500.000đ/chỉ).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b Điều 9 của Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 của Luật Thi hành án dân sự.
Nôi nhaän: THẨM PHÁN
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân huyện Trà Ôn; ĐÃ KÝ
- Löu hồ sơ vụ án.
Hồ Hoàng Phong
Tải về
Quyết định số 63/2025/QĐST-DS Quyết định số 63/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 63/2025/QĐST-DS Quyết định số 63/2025/QĐST-DS

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất