Quyết định số 63/2024/QĐST-HNGĐ ngày 05/11/2024 của TAND huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 63/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 63/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 63/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 63/2024/QĐST-HNGĐ ngày 05/11/2024 của TAND huyện Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Vĩnh Lộc (TAND tỉnh Thanh Hóa) |
Số hiệu: | 63/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 05/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chị Ng xin ly hôn anh N |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TOÀ ÁN ND HUYỆN VĨNH LỘC
TỈNH THANH HÓA
Số: 63/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT N1
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Vĩnh Lộc, ngày 05 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số 83/2024/TLST-HNGĐ ngày
14 tháng 10 năm 2024, giữa:
-Nguyên đơn: Chị Phạm Thị N - sinh năm: 1991
Nơi ĐKHKTT: Thôn N, xã H, huyện V, tỉnh T.
Nơi ở hiện nay: Thôn L, xã V, huyện V, tỉnh T.
-Bị đơn: Anh Trịnh Huy N1 - sinh năm 1990;
Nơi ĐKHKTT và nơi ở hiện nay: Thôn N, xã H, huyện V, tỉnh T.
Căn cứ vào Điều 212, Điều 213, khoản 3, 4 Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 51, 55, 57, 58, 81, 82, 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào Điều 5, khoản 1 Điều 6, điểm a khoản 1 Điều 24, khoản 7 Điều 26;
điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Ủy ban Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 28
tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 28 tháng 10 năm 2024 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: Chị Phạm Thị N và anh Trịnh Huy N1.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Phạm Thị N và anh
Trịnh Huy N1.
- Về con chung: Công nhận chị Phạm Thị N và anh Trịnh Huy N1 có 02 con
chung là: Trịnh Huy Gia K – sinh ngày 26/9/2013 (giới tính: Nam) và Trịnh Thị Yến
N – sinh ngày 15/9/2016 (giới tính: Nữ). Các con phát triển bình thường về thể lực
và trí lực.
Chị Phạm Thị N và anh Trịnh Huy N1 thống nhất, thỏa thuận: Giao cả 02 con
chung là Trịnh Huy Gia K và Trịnh Thị Yến N cho chị Phạm Thị N trực tiếp nuôi
dưỡng đến khi các con đủ 18 tuổi hoặc khi có sự thay đổi khác. Anh Trịnh Huy N1
không phải cấp dưỡng tiền nuôi con chung cùng chị Phạm Thị N.
Anh Trịnh Huy N1 có quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo
dục con chung không ai được ngăn cấm, cản trở.
- Về tài sản chung, công nợ chung: Chị Phạm Thị N và anh Trịnh Huy N1
thống nhất vợ chồng không có tài sản chung, không có công nợ chung nên không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Phạm Thị N và anh Trịnh Huy N1 thống nhất, thỏa thuận: chị
Phạm Thị N chịu toàn bộ tiền án phí HNGĐ sơ thẩm là 150.000 đồng nhưng hiện
tại chị N đã nộp 300.000 đồng (ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí tại Chi cục
Thi hành án dân sự huyện Vĩnh Lộc, theo biên lai thu tiền số 0006164, ngày 14 tháng
10 năm 2024. Vì vậy, chị Phạm Thị N được nhận lại 150.000 đồng (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) tiền đã nộp tạm ứng án phí tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện
Vĩnh Lộc, tỉnh Thanh Hóa.
Anh Trịnh Huy N1 không phải nộp tiền án phí HNGĐ sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát ND huyện Vĩnh Lộc;
- Chi cục THA DS huyện Vĩnh Lộc;
- TAND tỉnh Thanh Hóa;
- UBND xã V;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Thị Hương Giang
Tải về
Quyết định số 63/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 63/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm