Quyết định số 612/2018/QĐST-HNGĐ ngày 12/09/2018 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 612/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 612/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 612/2018/QĐST-HNGĐ ngày 12/09/2018 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 612/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 12/09/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 612/2018/QĐST-HNGĐ Quận 7, ngày 12 tháng 9 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 277/2018/TLST-DS ngày 24/4/2018 về việc “Ly hôn”
giữa:
Nguyên đơn: Bà Phan Thị Kim Y, sinh năm 1991; địa chỉ: Ấp N, xã S, huyện Đ, tỉnh
Long An; tạm trú: Đường A, phường B, quận T, Tp.HCM.
Bị đơn: Ông Hà Minh S, sinh năm 1992; địa chỉ: Khu phố H, phường Q, quận B,
Tp.HCM; tạm trú: Khu phố T, phường K, quận B, Tp.HCM.
Căn cứ vào các Điều 212, Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 56, 57, 58, 81, 82, 83, 84 và Điều 116 Luật Hôn nhân và Gia
đình năm 2014;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008 được sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ Luật phí và lệ phí và Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 04/9/2018,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận
sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 04/9/2018 là hoàn toàn tự nguyện và không trái
pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
- Bà Phan Thị Kim Y, sinh năm 1991; địa chỉ: Ấp N, xã S, huyện Đ, tỉnh Long An; tạm
trú: Đường A, phường B, quận T, Tp.HCM.
- Ông Hà Minh S, sinh năm 1992; địa chỉ: Khu phố H, phường Q, quận B, Tp.HCM; tạm
trú: Khu phố T, phường K, quận B, Tp.HCM.
2
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về quan hệ hôn nhân: Bà Phan Thị Kim Y và ông Hà Minh S thuận tình ly hôn (Giấy
chứng nhận kết hôn số 25, Quyển số 01/2011 đăng ký ngày 18/3/2011 tại UBND phường Q,
quận B, Tp. HCM).
2.2. Về quan hệ con chung: Bà Phan Thị Kim Y và ông Hà Minh S có 01 người con
chung, họ tên là Hà Phan Minh T (Nam), sinh ngày 02/5/2011.
Các đương sự thỏa thuận giao trẻ Hà Phan Minh T cho bà Phan Thị Kim Y trực tiếp nuôi
dưỡng, bà Phan Thị Kim Y không yêu cầu ông Hà Minh S cấp dưỡng nuôi con.
Ông Hà Minh S có quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc và giáo dục con chung.
Vì lợi ích của con theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án có thể quyết định thay đổi
người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con.
2.3. Về tài sản chung, nợ chung: Bà Phan Thị Kim Y và ông Hà Minh S không có tài sản
chung, không có nợ chung.
2.4. Về án phí dân sự sơ thẩm: Bà Phan Thị Kim Y tự nguyện chịu tiền án phí dân sự sơ
thẩm là 150.000 (một trăm năm mươi ngàn) đồng, nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí
dân sự sơ thẩm đã nộp là 300.000 (ba trăm ngàn) đồng, theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ
phí Tòa án số AA/2017/0025389 ngày 24/04/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự quận B,
Tp. HCM. Hoàn trả cho bà Phan Thị Kim Y số tiền chênh lệch là 150.000 (một trăm năm
mươi ngàn) đồng.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
sửa đổi, bổ sung năm 2014 thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,7a và 9 Luật Thi hành án dân sự sửa đổi,
bổ sung năm 2014; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi
hành án dân sự sửa đổi, bổ sung năm 2014.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng
cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
THẨM PHÁN
Lê Thuần Phong
Nơi nhận:
- TAND Tp. HCM;
- VKSND Quận 7;
- Chi cục THADS Quận 7;
- Các đương sự;
- UBND phường Q;
- Lưu: VT, HS (Hoa).
Tải về
Quyết định số 612/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm