Quyết định số 61/2024/QĐST-HNGĐ ngày 09/12/2024 của TAND tỉnh Phú Thọ về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 61/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 61/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 61/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 61/2024/QĐST-HNGĐ ngày 09/12/2024 của TAND tỉnh Phú Thọ về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND tỉnh Phú Thọ |
Số hiệu: | 61/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 09/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỈNH P
Với thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Ông Đỗ Ngọc Tuấn.
Thư ký phiên họp: Bà Nguyễn Thị Hoa - Thư ký Tòa án nhân dân tỉnh P.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P tham gia phiên họp: Ông Trần
Xuân Hùng - Kiểm sát viên.
Ngày 09 tháng 12 năm 2024, tại trụ sở Tòa án nhân dân tỉnh P mở phiên
họp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số: 195/2024/TLST-HNGĐ
ngày 18 tháng 11 năm 2024 về việc:“Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn” theo
Quyết định mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự số: 130/2024/QĐST-
HNGĐ ngày 25 tháng 11 năm 2024, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Chị Lê Thị M, sinh năm 1989.
ĐKHKTT: tổ 24, khu 4A, phường V, thành phố V, tỉnh P.
Hiện nay đang ở nước ngoài.
- Anh Nguyễn Hoài N, sinh năm 1988.
ĐKHKTT: tổ 24, khu 4A, phường V, thành phố V, tỉnh P.
Hiện nay đang ở nước ngoài.
(Các đương sự đều đề nghị Tòa án giải quyết vắng mặt)
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
Theo Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự và các lời khai tiếp theo, anh
Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị M trình bày:
Về quan hệ hôn nhân: anh Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị M đăng ký kết
hôn trên cơ sở tự nguyện tìm hiểu ngày 17/10/2017 tại Ủy ban nhân dân phường
V, thành phố V. Sau khi kết hôn, thời gian đầu hai vợ chồng chung sống hạnh
phúc. Sau đó một thời gian cả 2 vợ chồng anh chị đều đi lao động ở nước ngoài,
từ đó đến nay giữa hai vợ chồng anh chị thường xuyên nảy sinh nhiều mâu thuẫn
do bất đồng trong quan điểm sống nên tình cảm vợ chồng ngày càng xa cách. Anh
chị đã nhiều lần cố gắng hàn gắn quan hệ hôn nhân nhưng không thành. Nay xét
thấy mâu thuẫn đã trầm trọng, tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân
không đạt được nên anh Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị M thống nhất đề nghị Tòa
án giải quyết cho anh chị được thuận tình ly hôn.
TÒA ÁN NHÂN DÂN
TỈNH P
Số: 61/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT N
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
P, ngày 09 tháng 12 năm 2024
Về con chung: anh Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị M xác định không có,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về tài sản chung: anh Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị M tự thỏa thuận, không
yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về công nợ chung, công sức đóng góp: anh Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị
M xác định không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Về lệ phí giải quyết việc dân sự: anh Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị M thống
nhất chị Lê Thị M chịu toàn bộ.
Anh Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị M đều đề nghị Tòa án không tiến hành
hòa giải và giải quyết vắng mặt anh chị.
Tại phiên họp, đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P phát biểu quan điểm:
Về việc tuân theo pháp luật của Thẩm phán; Thư ký phiên họp kể từ khi thụ lý
việc dân sự cho đến trước thời điểm Thẩm phán ra quyết định giải quyết việc dân
sự và việc chấp hành pháp luật của những người tham gia tố tụng, việc thu thập
chứng cứ của Tòa án tiến hành theo đúng quy định của Bộ luật tố tụng dân sự;
Về nội dung: Viện kiểm sát đề nghị công nhận thuận tình ly hôn giữa anh
Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị M; Về con chung, tài sản, công nợ chung, công sức
đóng góp: không đặt ra xem xét; Về lệ phí giải quyết việc dân sự: chị Lê Thị M
chịu toàn bộ.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu chứng cứ trong hồ sơ việc dân sự được
thẩm tra tại phiên họp, ý kiến đại diện Viện kiểm sát nhân dân tỉnh P, Tòa án
nhân dân tỉnh P nhận định:
Về quan hệ hôn nhân: quan hệ hôn nhân giữa anh Nguyễn Hoài N và chị
Lê Thị M là hôn nhân hợp pháp. Do vợ chồng thường xảy ra nhiều mâu thuẫn vì
bất đồng quan điểm sống. Xét thấy tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn
nhân không đạt được nên anh Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị M đều đề nghị Tòa
án công nhận thuận tình ly hôn. Do đó, việc anh Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị M
thuận tình ly hôn là hoàn toàn tự nguyện, được chấp nhận theo quy định tại Điều
55 Luật hôn nhân và gia đình.
Trong hồ sơ thể hiện Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự đề ngày
16/10/2024 do anh Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị M gửi từ nước ngoài về Việt N
đã được Văn phòng kinh tế - văn hóa Việt N tại Đài Bắc chứng thực. Căn cứ
khoản 2 Điều 29, khoản 3 Điều 35, Điều 37 của Bộ luật tố tụng dân sự, Tòa án
nhân dân tỉnh P thụ lý và giải quyết là đúng thẩm quyền.
Về con chung: anh Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị M xác định không có,
không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét.
Về tài sản chung: anh Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị M tự thỏa thuận, không
yêu cầu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét.
Về công nợ chung, công sức đóng góp: anh Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị
M xác định không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét.
Về lệ phí giải quyết việc dân sự: chị Lê Thị M phải chịu toàn bộ lệ phí giải
quyết việc dân sự.
QUYẾT ĐỊNH:
Căn cứ khoản 2 Điều 29; khoản 3 điều 35, điểm c khoản 1 điều 37; điểm h
khoản 2 Điều 39; khoản 2 Điều 149; Điều 361, 362, 365, 366, 367, 369, 370 và
Điều 371 của Bộ Luật tố tụng dân sự; Điều 51, 53, 55 và Điều 123 của Luật hôn
nhân và gia đình; Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH ngày 30/12/2016
của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội khóa 14 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
[1] Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Nguyễn
Hoài N và chị Lê Thị M.
[2] Về con chung: anh Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị M xác định không có,
không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét.
[3] Về tài sản chung: anh Nguyễn Hoài N và chị Lê Thị M tự thỏa thuận,
không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem xét.
[4] Về công nợ chung, công sức đóng góp: anh Nguyễn Hoài N và chị Lê
Thị M xác định không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết nên không đặt ra xem
xét.
[5] Về lệ phí giải quyết việc dân sự: chị Lê Thị M phải chịu 300.000đ (Ba
trăm nghìn đồng) tiền lệ phí giải quyết việc dân sự. Xác nhận chị Lê Thị M (do
chị Lê Thị Thanh Hằng nộp thay) đã nộp 300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền
tạm ứng lệ phí theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa số 0000438 ngày
15/11/2024 tại Cục thi hành án dân sự tỉnh P.
[6] Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm./.
Nơi nhận:
- VKSND tỉnh P;
- Cục THADS tỉnh P;
- UBND phường V
- Lưu: AV, HS.
THẨM PHÁN – CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Đỗ Ngọc Tuấn
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 12/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 11/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 10/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 07/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 06/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 05/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm