Quyết định số 41/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27/12/2024 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 41/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 41/2024/QĐST-HNGĐ ngày 27/12/2024 của TAND huyện Bảo Lâm, tỉnh Cao Bằng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Bảo Lâm (TAND tỉnh Cao Bằng)
Số hiệu: 41/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 27/12/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 19 tháng 12 năm 2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội. Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN CNG HOÀ XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
HUYN BL Độc lp - T do - Hnh phúc
TNH CAO BNG
Số: 41/2024/QĐST-HNGĐ BL, ngày 27 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân và gia đình thụ lý s: 46/2024/TLST-HN
ngày 02 tháng 12 m 2024 giữa:
Nguyên đơn: ch Hoàng Th V1, sinh ngày 10/10/1996; Nơi trú: xóm
KL, xã , huyn BL, tnh Cao Bng.
B đơn: anh Hoàng Văn V, sinh ngày 14/10/1992; Nơi cư trú: xóm KL,
, huyn BL, tnh Cao Bng.
Căn cvào Điều 212 Điều 213 của Bộ luật ttụng n sự;
Căn cứ vào các điều 55, 58, 81, 82, 83, 84, 116 của Luật hôn nhân gia
đình; Khoản 1, Điều 3 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày 16/5/2024 Nghị
quyết hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong giải quyết vụ việc
về n nn và gia đình.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyn ly hôn hoà giải thành ngày
19 tháng 12 m 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 19 tháng 12 năm
2024 hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, k t ny lp biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà gii thành, không có đương snào thay đổi ý kiến về sự thoả thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Hoàng Thị V1 anh Hoàng
n V.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. V quan h hôn nhân: Ch Hoàng Th V1 anh Hoàng Văn V thỏa
thuận nhất trí ly hôn.
2.2. V con chung: Ch V1 anh V 01 con chung là Hoàng Th TH,
sinh ngày: 02/4/2020. Sau khi ly hôn, ch Hoàng Th V1 là người trc tiếp chăm
2
sóc, nuôi dưỡng cháu Hoàng Th TH cho đến khi cháu H đ 18 tui. Ch V1
không yêu cu anh V phi cấp dưỡng nuôi con chung.
Người không trc tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trng quyn ca con được
sng chung với người trc tiếp nuôi quyền, nghĩa v thăm nom con
không ai được cn tr.
Người không trc tiếp nuôi con lm dng việc thăm nom để cn tr hoc
gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi ng, giáo dc con thì
ngưi trc tiếp nuôi con quyn yêu cu Toà án hn chế quyền thăm nom con
của người đó.
Đương sự quyn thay đổi người trc tiếp nuôi ng con chung, mc
cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn theo quy định ca pháp lut.
2.3. V tài sn chung: Các đương s t tho thun, không yêu cu Toà án
gii quyết.
2.4. V n chung: Không có.
2.5. V án phí: Áp dụng khoản 4, Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự
năm 2015; điểm a, khoản 2, Điều 11 Nghị quyết 01/2024/NQ-HĐTP ngày
16/5/2024 Nghị quyết hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong
giải quyết vụ việc về hôn nhân và gia đình; điểm a, khoản 5, Điều 27 Nghị quyết
số 326/2016/ UBTVQH14 ngày 30/12/2016 qui định về mức thu án phí, lệ phí
Tòa án.
Chị Hoàng Thị V1 anh Hoàng Văn V mỗi người phải chịu số tiền
75.000 đồng án phí Hôn nhân gia đình sơ thẩm để nộp vào ngân sách Nhà nước.
Chị V1 tự nguyện nộp thay án phí cho anh V số tiền 75.000 đồng. Tổng số tiền
án phí Chị V1 phải nộp 150.000 đồng (Một trăm m mươi nghìn đồng) để
nộp vào ngân sách Nhà nước.
Xác nhận Chị V1 đã nộp tiền tạm ứng án phí 300.000 đồng (bằng ch:
Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai số 0003603, ngày 02/12/2024 tại Chi cục Thi
hành án dân sự huyện BL, tỉnh Cao Bằng. Chị V1 được hoàn lại số tiền 150.000
đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện
BL, tỉnh Cao Bằng. Các đương sự đã nộp đủ tiền án phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Tòa án nhân dân tỉnh Cao Bằng;
- VKSND huyện BL;
- Các đương sự;
- Chi cục THADS huyện BL;
- UBND (Để biết);
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Hoàng Thị Kim
Tải về
Quyết định số 41/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 41/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 41/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 41/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất