Quyết định số 61/2024/QĐST-HNGĐ ngày 02/12/2024 của TAND huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 61/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 61/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 61/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 61/2024/QĐST-HNGĐ ngày 02/12/2024 của TAND huyện Hoa Lư, tỉnh Ninh Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hoa Lư (TAND tỉnh Ninh Bình) |
Số hiệu: | 61/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 02/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Tranh chấp về ly hôn và nuôi con |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HOA LƯ
TỈNH NINH BÌNH
Số 61/2024/QĐST-HNGĐ
V/v: Ly hôn,
tranh chấp về nuôi con khi ly hôn
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hoa Lư, ngày 02 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
- Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 91/2024/TLST- HNGĐ ngày 14
tháng 10 năm 2024 giữa: chị Đặng Thị T, sinh năm 1990. ĐKHK: thôn B, xã
N, huyện H, tỉnh Ninh Bình. Chỗ ở hiện nay: xóm N, thôn V, xã G, huyện G,
tỉnh Ninh Bình và anh Hoàng Mạnh P, sinh năm 1991. Trú tại: thôn B, xã N,
huyện H, tỉnh Ninh Bình.
- Căn cứ Điều 357 của Bộ luật dân sự;
- Căn cứ vào Điều 212; Điều 213 và Điều 147 của Bộ luật tố tụng dân sự;
- Căn cứ Điều 55, 81, 82 và 83 Luật hôn nhân và gia đình; điểm a, khoản
5 Điều 27 Nghị quyết 326/2016/ UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban
thường vụ Quốc hội về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án
phí, lệ phí Toà án;
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành
ngày 22 tháng 11 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 22 tháng 11
năm 2024 là hoàn toàn tự nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa: chị Đặng Thị T và anh
Hoàng Mạnh P.
2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1 Về con chung: chị Đặng Thị T trực tiếp trông nom, chăm sóc giáo
dục, nuôi dưỡng 02 con chung là Hoàng Anh T, sinh ngày 19/11/2013 và
cháu Hoàng Ánh D, sinh ngày 10/11/2020, anh Hoàng Mạnh P trực tiếp trông
nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng 01 con chung là cháu Hoàng Thái S,
sinh ngày 02/01/2018 cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi, hiện cháu Trúc và cháu
Sơn đang sống cùng anh P cháu D đang sống cùng chị T.
2.2 Về cấp dưỡng nuôi con chung: anh Hoàng Mạnh P có nghĩa vụ
cấp dưỡng nuôi con chung cho chị T đối với cháu Hoàng Anh Tr, sinh ngày
19/11/2013 và cháu Hoàng Ánh D, sinh ngày 10/11/2020 mỗi tháng mỗi cháu
2.000.000 đồng, kể từ tháng 12/2024 cho đến khi cháu T và cháu D đủ 18
tuổi.
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con
được sống chung với người trực tiếp nuôi dưỡng. Sau khi ly hôn, người không
trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở;
Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây
ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì
người trực tiếp nuôi con có quyền đề nghị Toà án hạn chế quyền thăm nom con
của người đó.
2. 4. Về tài sản công nợ chung: anh, chị không yêu cầu Tòa án giải quyết.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho
đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi
của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357,
Điều 468 của Bộ luật dân sự.
2.3 Về án phí: chị T nhận nộp toàn bộ án phí thuận tình ly hôn là
150.000 (Một trăm năm mươi nghìn) đồng và án phí cấp dưỡng nuôi con
150.000 (Một trăm năm mươi nghìn). Được khấu trừ vào 300.000 (ba trăm
nghìn) đồng tiền tạm ứng án phí chị đã nộp theo biên lai thu tiền tạm ứng án
phí số 0000731 ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Chi cục Thi hành án dân sự
huyện Hoa Lư.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và
9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định
tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh NB (1);
- VKSND huyện Hoa Lư (2);
- CCTHADS huyện Hoa Lư (1); Đã ký
- Các đương sự;
- UBND xã Ninh An;
- Lưu hồ sơ vụ án;
- Lưu VP. Đào Thị Huệ
Tải về
Quyết định số 61/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 61/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 02/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 31/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm