Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/03/2025 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 59/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 59/2025/QĐST-HNGĐ ngày 13/03/2025 của TAND huyện Càng Long, tỉnh Trà Vinh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Càng Long (TAND tỉnh Trà Vinh) |
Số hiệu: | 59/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/03/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Đào Thị Kim X và anh Lê Hoàng T tự nguyện thuận tình ly hôn. |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CÀNG LONG
TỈNH TRÀ VINH
Số: 59/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Càng Long, ngày 13 tháng 3 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 58/2025/TLST-HNGĐ,
ngày 20 tháng 02 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Đào Thị Kim X, sinh năm 1991
Địa chỉ: Ấp S, xã M, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
- Bị đơn: Anh Lê Hoàng T, sinh năm 1988
Địa chỉ: Ấp C, xã A, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82, 83 và Điều 84 của Luật hôn nhân và
gia đình;
Căn cứ vào Điều 26 Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
nộp, quản lý, sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
05 tháng 3 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 05 tháng 3 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Đào Thị Kim X và anh Lê
Hoàng T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Chị Đào Thị Kim X và anh Lê Hoàng T tự nguyện
thuận tình ly hôn.
Về con chung: Chị X và anh T xác nhận, anh chị có 02 người con chung là
Lê Ngọc Phương T1, sinh ngày 28/3/2014 và Lê Quang T2, sinh ngày
18/12/2015. Hai cháu T1 và T2 đều có nguyện vọng được ở chung với anh T khi
2
chị X, anh T ly hôn. Chị X và anh T tự nguyện thỏa thuận khi ly hôn, anh T
được quyền trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con chung Lê Ngọc
Phương T1 và Lê Quang T2 theo nguyện vọng của con.
Sau khi ly hôn, chị X có quyền, nghĩa vụ thăm nom con chung mà không ai
được cản trở. Vì quyền lợi của con khi cần thiết chị X có quyền yêu cầu xin thay
đổi người trực tiếp nuôi con.
Về cấp dưỡng nuôi con: Tòa án có giải thích theo quy định tại các Điều 82,
107 và Điều 110 của Luật Hôn nhân và gia đình về cấp dưỡng nuôi con nhưng
anh T chưa đặt ra yêu cầu giải quyết về phần cấp dưỡng nuôi con nên Tòa án
không xem xét.
Về tài sản: Chị X và anh T không đặt ra yêu cầu Tòa án giải quyết việc
chia tài sản nên không xem xét.
Về nợ: Chị X và anh T khai không có nên Tòa án không xem xét.
Về án phí sơ thẩm: Chị Đào Thị Kim X tự nguyện chịu 150.000 đồng (Một
trăm, năm mươi nghìn đồng) tiền án phí hôn nhân sơ thẩm và được cấn trừ vào
300.000 đồng (Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp tại biên lai thu
tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án số 0005099 ngày 13 tháng 02 năm 2025 do Chi
cục Thi hành án dân sự huyện Càng Long thu. Hoàn trả lại cho chị Đào Thị Kim
X 150.000 đồng (Một trăm, năm mươi nghìn đồng) tiền chênh lệch.
Anh Lê Hoàng T không phải chịu án phí sơ thẩm.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Trà Vinh;
- VKSND huyện Càng Long;
- Chi cục THADS huyện Càng Long;
- UBND xã An Trường;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Trang
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 21/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm