Quyết định số 23/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/04/2025 của TAND huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 23/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 23/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/04/2025 của TAND huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hoàng Su Phì (TAND tỉnh Hà Giang)
Số hiệu: 23/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 22/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HOÀNG SU PHÌ
TỈNH HÀ GIANG
Số: 23/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hoàng Su Phì, ngày 22 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 20/2025/TLST-HNGĐ ngày 26 tháng
3 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Chị Thị N, sinh năm: 1989, số căn cước công dân:
002189007930 do Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự hội
cấp ngày 27/6/2021.
- Bị đơn: Anh Đặng Văn Đ, sinh năm: 1992, số căn cước công dân:
002092011225 do Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự hội
cấp ngày 25/10/2023.
Cùng địa chỉ: Thôn T, xã N, huyện H, tỉnh H1.
n co Điều 147, Điều 212, Điều 213 ca Bộ luật Tố tụng dân sự;
n co các điều 55, 57, 81, 82, 83 Lut hôn nhân và gia đình;
n cứ khoản 1 Điều 6, khoản 7 Điều 26, đim a khoản 5 Điều 27 Nghị
quyết s 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tng 12 năm 2016 quy định v mức
thu, min, gim, thu, nộp, quản sử dụng án phí lệ phí Tòa án của Ủy
ban thường vQuc hội;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
14 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Vic thuận tình ly n và s thỏa thun ca c n đương sự được ghi
trong Biên bản ghi nhận s t nguyện ly n hòa giải thành ny 14 tháng
4 m 2025 hoàn tn t nguyện kng vi phạm điều cm ca luật,
không trái đạo đức hội.
Đã hết thi hn 07 ngày, k từ ngày lp Biên bn ghi nhn s t
nguyện ly hôn và hòa gii thành, không có đương snào thay đi ý kiến về
s tho thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lý Thị N và anh Đặng Văn Đ.
2. ng nhận s tho thuận ca c đương sự c thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Thị N anh Đặng Văn Đ nhất trí thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cho anh Đặng Văn Đ người trực tiếp nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục cháu Đặng Kiến P, sinh ngày 03/7/2012 cho đến khi cháu P
đủ 18 tuổi; giao cho chị Lý Thị N trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục cháu
Đặng Lan T, sinh ngày 15/02/2015 cho đến khi cháu T đủ 18 tuổi, không bên nào
phải cấpỡng nuôi con chung.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con không
ai được cản trở. quyền lợi của con chung, một hoặc hai n quyền thay
đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu cấp dưỡng nuôi con theo quy định
của Luật Hôn nhân gia đình.
Việc nuôi con và cấp dưỡng nuôi con là không cố định.
- Về tài sản chung, công nợ chung: Không đề nghị Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Thị N tự nguyện chịu toàn bộ án phí dân sự thẩm
ly hôn 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng), được khấu trừ vào số tiền
tạm ứng án phí dân sự thẩm ly hôn chị N đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án
phí số: 0004389 ngày 26/3/2025 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện H, tỉnh
H1. Trả lại cho chị Thị N 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền
tạm ứng án phí chênh lệch.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7, 7a 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh H1;
- VKSND huyện H;
- CCTHA dân sự huyện H;
- UBND xã N, huyện H;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Trọng Khánh
Tải về
Quyết định số 23/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 23/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 23/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 23/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất