Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/04/2025 của TAND huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 22/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ ngày 22/04/2025 của TAND huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Hoàng Su Phì (TAND tỉnh Hà Giang)
Số hiệu: 22/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 22/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Nguyên đơn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN HOÀNG SU PHÌ
TỈNH HÀ GIANG
Số: 22/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hoàng Su Phì, ngày 22 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 21/2025/TLST-HNGĐ ngày 26 tháng
3 năm 2025, giữa:
- Nguyên đơn: Ch Thị S, sinh năm: 1997, số căn cước công dân:
002197000300 do Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
cấp ngày 07/4/2021.
- Bị đơn: Anh Lý Trọng C, sinh năm: 1995, số căn cước công dân:
002095006426 do Cục trưởng Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội
cấp ngày 25/6/2021.
ng địa chỉ: Thôn T, B, huyện H, tỉnh H1.
n cvào Điều 147, Điều 212, Điều 213 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
n cứ vào các điều 55, 57, 81, 82, 83 Luật hôn nhân gia đình;
n ckhoản 1 Điều 6, khoản 7 Điều 26, điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị
quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 m 2016 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản và sdụng án phí lphí Tòa án của y
ban tờng vQuốc hội;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
14 tháng 4 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn sthỏa thuận của các n đương sự được ghi
trong Bn bản ghi nhận st nguyện ly hôn a giải thành ny 14 tháng
4 năm 2025 hoàn toàn t nguyện và không vi phạm điều cấm của luật,
không ti đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, k từ ngày lập Bn bản ghi nhận s t
nguyện ly n hòa giải thành, kng có đương s o thay đi ý kiến v
stho thun đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Lý Thị S và anh Lý Trọng C.
2. ng nhận sự thoả thuận củac đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị ThS và anh Trọng C nhất trí thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Giao cho anh Trọng C người trực tiếp nuôi dưỡng,
chăm sóc, giáo dục cháu Lý Thị Bảo T, sinh ngày 13/02/2016 và cháu Lý Bảo A,
sinh ngày 07/02/2017 cho đến khi các cháu đủ 18 tuổi, chị Thị S không phải
cấpỡng nuôi con chung.
Người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm nom con không
ai được cản trở. quyền lợi của con chung, một hoặc hai n quyền thay
đổi người trực tiếp nuôi con hoặc yêu cầu cấp dưỡng nuôi con theo quy định
của Luật Hôn nhân và gia đình.
Việc nuôi con và cấp dưỡng nuôi con là không cố định.
- Về tài sản chung, công nợ chung: Vợ chồng tự thỏa thuận không đề nghị
Tòa án giải quyết.
- Về án phí: Chị Lý Thị S tự nguyện chịu toàn bộ án phí dân s sơ thẩm ly
hôn 150.000đ (một trăm năm mươi nghìn đồng), được khấu trừ vào số tiền tạm
ứng án phí dân sự thẩm ly n chị S đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí
số: 0004390 ngày 26/3/2025 tại Chi cục Thi nh án dân shuyện H, tỉnh H1.
Trả lại cho chị Thị S 150.00(Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm
ứng án phí chênh lệch.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự
nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6,
7, 7a 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo
quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh H1;
- VKSND huyện H;
- CCTHA dân sự huyện H;
- UBND xã B, huyện H;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Trọng Khánh
Tải về
Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 22/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất