Quyết định số 59/2018/QĐST-HNGĐ ngày 13/06/2018 của TAND TP. Hà Giang, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 59/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 59/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 59/2018/QĐST-HNGĐ ngày 13/06/2018 của TAND TP. Hà Giang, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Hà Giang (TAND tỉnh Hà Giang) |
Số hiệu: | 59/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/06/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Vụ án xin ly hôn giữa chị Đỗ Thị L và anh Hoàng Q |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HÀ GIANG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH HÀ GIANG
______________________________________
_____________________
Số: 59/2018/QĐST - HNGĐ Hà Giang, ngày 13 tháng 6 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 91/2018/TLST- HNGĐ
ngày 28 tháng 5 năm
2018 giữa nguyên đơn chị Đỗ Thị L và bị đơn anh Hoàng Q (Địa chỉ: Cùng trú tại
đường T, tổ 1, phường M, thành phố H, tỉnh H).
Căn cứ vào Điều 147, 212 và Điều 213 Bộ luật tố tụng dân sự; điểm a khoản 5
Điều 27 Nghị quyết 326 quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án.
Căn cứ vào điều 55, 57, 81, 82, 83 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 05 tháng
6 năm 2018.
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi
nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 05 tháng 6 năm 2018 là hoàn toàn tự
nguyện và không trái pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và
hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa chị Đỗ Thị L và anh Hoàng Q.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
* Về quan hệ hôn nhân: Chị Đỗ Thị L và anh Hoàng Q tự nguyện thuận tình ly
hôn.
* Về con chung: Chị L và anh Q thỏa thuận.
Giao cháu Hoàng Đài T sinh ngày 21/6/2012 cho chị L trực tiếp nuôi dưỡng, chăm
sóc, giáo dục đến khi cháu T đủ 18 tuổi. Anh Q cấp dưỡng nuôi con với mức
2.000.000đ/1 tháng (Hai triệu đồng) kể từ ngày Quyết định có hiệu lực pháp luật với
phương thức định kỳ hàng tháng. Chị L là người nhận khoản tiền cấp dưỡng nuôi con
chung.
2
Anh Q có quyền thăm nom, chăm sóc, giáo dục con chung. Việc nuôi con và cấp
dưỡng nuôi con là không cố định.
Kể từ ngày bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật (đối với các trường hợp cơ
quan thi hành án có quyền chủ động ra quyết định thi hành án) hoặc kể từ ngày có đơn
yêu cầu thi hành án của người được thi hành án (đối với các khoản tiền phải trả cho
người được thi hành án) cho đến khi thi hành án xong, tất cả các khoản tiền, hàng
tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành
án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật Dân sự năm 2015.
* Về Tài sản chung, công nợ chung: Không yêu cầu Tòa án giải quyết.
* Về án phí: Chị L tự nguyện chịu toàn bộ án phí sơ thẩm ly hôn là 150.000,
đ
và
nhất trí khấu trừ số tiền án phí cấp dưỡng nuôi con 150.000,
đ
anh Q phải chịu vào số
tiền tạm ứng án phí chị đã nộp 300.000
đ
tại Chi cục Thi hành án dân sự thành phố H,
tỉnh H theo biên lai số: 00820 ngày 25 tháng 5 năm 2018.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có
quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND TPHG
- THA DS
- UBND xã H,
Huyện B, tỉnh H.
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Hoàng Thị Vân
3
Tải về
Quyết định số 59/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm