Quyết định số 53/2019/QĐST-DS ngày 06/08/2019 của TAND TP. Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 53/2019/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 53/2019/QĐST-DS
Tên Quyết định: | Quyết định số 53/2019/QĐST-DS ngày 06/08/2019 của TAND TP. Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang về tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Tuyên Quang (TAND tỉnh Tuyên Quang) |
Số hiệu: | 53/2019/QĐST-DS |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/08/2019 |
Lĩnh vực: | Dân sự |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Quyết định công nhân |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ TUYÊN QUANG
TỈNH TUYÊN QUANG
Số: 53/2019/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Tuyên Quang, ngày 06 tháng 8 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hòa giải thành ngày 29 tháng 7 năm 2019 về việc các đương sự
thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý số 89/2019/TLST-
DS ngày 01 tháng 7 năm 2019 về việc “Tranh chấp hợp đồng chuyển nhượng quyền sử
dụng đất”.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành về việc giải
quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa thuận giữa các đương sự không vi phạm
điều cấm của luật và không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải thành, không có đương sự
nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự.
* Nguyên đơn: Ông Nguyễn M C, sinh năm 1959.
Địa chỉ: Tổ 17 (nay là tổ 10), phường N, thành phố T, tỉnh Tuyên Quang.
* Bị đơn:
- Bà Phạm T H, sinh năm 1947.
Địa chỉ: Tổ 17 (nay là tổ 10), phường N, thành phố T, tỉnh Tuyên Quang.
- Anh Lê V T (tức Lê Đ N), sinh năm 1972.
Địa chỉ: Tổ 17 (nay là tổ 10), phường N, thành phố T, tỉnh Tuyên Quang.
- Chị Lê T T, sinh năm 1974.
Địa chỉ: Tổ 15 (nay là tổ 8), phường H, thành phố T, tỉnh Tuyên Quang.
* Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Bà Nông T L, sinh năm 1960.
Địa chỉ: Thôn L, xã T, huyện Y, tỉnh Tuyên Quang.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể như sau:
- Bà Phạm T H, chị Lê T T, Anh Lê V T có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp
đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất với Ông Nguyễn M C và bà Nông T L với nội
dung:
Bà Phạm T H, chị Lê T T, Anh Lê V T chuyển nhượng cho vợ chồng Ông Nguyễn
M C và bà Nông T L diện tích đất 204,3m
2
, trong đó có 36m
2
đất ở tại nông thôn, với
các cạnh:
+ Phía nam giáp đường Tân Trào (quốc lộ 37), có kích thước 6,01m.
2
+ Phía tây giáp đất gia đình chị Lê Thị Tươi (con gái Bà Phạm T H), có kích
thước 34m, cách tim đường 20m, cách lề đường 15,11m.
+ Phía đông giáp đất gia đình chị Lê T T Mai (con gái Bà Phạm T H), có kích
thước 34m, cách tim đường 20m, cách lề đường 15,11m.
+ Phía bắc giáp đất Bà Phạm T H (tả luy đồi đã được Bà Phạm T H san ủi), có
kích thước 6,03m.
(theo như Mảnh trích đo địa chính ngày 19/6/2017).
Theo giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AĐ 671548 do UBND thị xã Tuyên
Quang cấp ngày 11/01/2006 (Số vào sổ cấp giấy CNQSD đất: H00978/NT) mang tên
Bà Phạm T H.
Giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất nêu trên là 29.000.000đồng (Hai mươi chín
triệu đồng), đã được các bên thanh toán cho nhau xong.
Bà Phạm T H có nghĩa vụ giao số diện tích đất nêu trên cùng giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất để Ông Nguyễn M C và bà Nông T L làm thủ tục chuyển nhượng
quyền sử dụng đất.
Ông Nguyễn M C và bà Nông T L có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất tại cơ
quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật và chịu các khoản thuế, lệ phí liên quan
đến việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
- Về án phí: Miễn toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch đối với Ông
Nguyễn M C.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự
thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi
hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được
thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
Nơi nhận
- TAND tỉnh TQ;
- VKSND thành phố TQ (2 bản);
- Chi cục THADS thành phố TQ;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ TA.
THẨM PHÁN
Phạm Thị Hương Giang
3
Tải về
Quyết định số 53/2019/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 16/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 13/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 11/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm