Quyết định số 5278/2024/QĐST-HNGĐ ngày 22/11/2024 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 5278/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 5278/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 5278/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 5278/2024/QĐST-HNGĐ ngày 22/11/2024 của TAND TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Thủ Đức (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 5278/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 22/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ THỦ ĐỨC Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Số: 5278/2024/QĐST - HNGĐ Thành phố Thủ Đức, ngày 22 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào hồ sơ vụ án dân sự sơ thẩm thụ lý số: 2311/2024/TLST-HNGĐ
ngày 17/10/2024 về việc “Ly hôn” giữa:
1. Nguyên đơn: Bà Trương Ngọc Anh T, sinh năm 1990.
Đa ch: 77/29 T, phường H, thành phố T, Thành phố H.
2. Bị đơn: Ông Bùi Văn T1, sinh năm 1982
Đa ch thường trú: B6 đường số M, khu phố Y, phường C, Thành phố A,
Thành phố H
Đa ch tạm trú: 77/29 T, phường H, thành phố T, Thành phố H
- Căn cứ Điều 212 và Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015;
- Căn cứ Điều 51, Điều 54, Điều 55, Điều 56, Điều 57, Điều 58, Điều 81,
Điều 82, Điều 83, Điều 84 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;
- Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 ngày 25/11/2015;
- Căn cứ Ngh quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
thường vụ Quốc hội quy đnh về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng
án phí và lệ phí Tòa án;
- Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014
- Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
14 tháng 11 năm 2024;
- Căn cứ theo giấy chứng nhận kết hôn số 173 quyển số 01/2014 do Ủy ban
nhân dân phường X, quận Y (nay là thành phố U) cấp ngày 29/11/2014;
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 14/11/2024 là hoàn toàn tự
nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó;
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Bà Trương Ngọc Anh T, sinh năm 1990 và ông Bùi Văn T1, sinh năm 1982
2
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về con chung: Có 02 con chung tên Bùi Khải T2 (Nam), sinh ngày:
19/7/2015 và Bùi Nhật T3 (Nữ), sinh ngày 17/6/2017. Các đương sự thống nhất thỏa
thuận giao con chung cho bà Trương Ngọc Anh T trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục.
Sau khi ly hôn, cha, mẹ vẫn có quyền và nghĩa vụ trông nom, chăm sóc,
nuôi dưỡng, giáo dục con chưa thành niên. Người không trực tiếp nuôi con có
quyền và nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở. Người không trực tiếp
nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc
trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có
quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.
Vì lợi ích của con, theo yêu cầu của cha mẹ hoặc cá nhân, cơ quan, tổ chức
được quy đnh tại Khoản 5 Điều 84 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 có
quyền yêu cầu Tòa án thay đổi người trực tiếp nuôi con;
2.3. Về cấp dưỡng: Ghi nhận sự tự nguyện của bà Trương Ngọc Anh T không
yêu cầu cấp dưỡng nuôi con;
2.3. Về tài sản chung: Các đương sự xác đnh tự thỏa thuận, không yêu
cầu Tòa án giải quyết
2.4. Về nợ chung: Các đương sự tự xác đnh không có, không yêu cầu
Tòa án giải quyết
3. Về án phí hôn nhân sơ thẩm: Án phí hôn nhân sơ thẩm 150.000 đồng bà
Trương Ngọc Anh T tự nguyện nộp nhưng được cấn trừ vào số tiền tạm ứng án
phí đã nộp theo biên lai thu tạm ứng án phí số 0044301 ngày 16/10/2024 của
Chi cục Thi hành án dân sự Thành phố Thủ Đức. Hoàn trả cho bà Trương Ngọc
Anh T số tiền 150.000 đồng;
4. Quyết đnh này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành và không b
kháng cáo, kháng ngh theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Tòa án nhân dân TP.HCM;
- Viện kiểm sát nhân dân TP.HCM;
- Viện kiểm sát nhân dân TP. Thủ Đức ;
- Chi cục Thi hành án dân sự TP. Thủ Đức;
- Cơ quan thực hiện đăng ký kết hôn;
- Các đương sự;
- Lưu: VT, hồ sơ.
Võ Thị Kim Trang
Tải về
Quyết định số 5278/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 5278/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm