Quyết định số 500/2024/QĐST-HNGĐ ngày 21/11/2024 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về yêu cầu nhằm chấm dứt việc nuôi con nuôi
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 500/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 500/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 500/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 500/2024/QĐST-HNGĐ ngày 21/11/2024 của TAND huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang về yêu cầu nhằm chấm dứt việc nuôi con nuôi |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu nhằm chấm dứt việc nuôi con nuôi |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Chợ Gạo (TAND tỉnh Tiền Giang) |
Số hiệu: | 500/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 21/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | chấp |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHỢ GẠO
TỈNH TIỀN GIANG
Số: 500/2024/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Chợ Gạo, ngày 21 tháng 11 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
V/v yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN CHỢ GẠO, TỈNH TIỀN GIANG
Thành phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa phiên họp: Bà Nguyễn Thị Huyền Ni.
Thư ký phiên tòa: Bà Lê Nguyễn Ái Quyên - Thư ký Tòa án của Tòa án nhân
dân huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang.
Đại diện Viện kiểm sát nhân dân huyện Chợ Gạo, tỉnh Tiền Giang tham gia
phiên họp: Ông Phạm Minh Thanh - Kiểm sát viên.
Ngày 21 tháng 11 năm 2024 tại trụ sở Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo, tỉnh
Tiền Giang mở phiên họp sơ thẩm công khai giải quyết việc dân sự thụ lý số:
482/2024/TLST-HNGĐ ngày 18 tháng 10 năm 2024 về việc yêu cầu chấm dứt việc
nuôi con nuôi theo Quyết định mở phiên họp số: 195/2024/QĐST-HNGĐ ngày 13
tháng 11 năm 2024, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
Chị Nguyễn Thị Thanh T, sinh năm 1997.
Địa chỉ: Ấp B, xã S, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
Người đại diện theo ủy quyền: Bà Nguyễn Thị H, sinh năm 1966;
Địa chỉ: Ấp B, xã S, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:
- Bà Nguyễn Thị H, sinh năm 1966;
Địa chỉ: Ấp B, xã S, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
- Ông Nguyễn Văn P, sinh năm 1965;
Địa chỉ: Ấp B, xã S, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
- Bà Nguyễn Thị T1, sinh năm 1954;
Địa chỉ: Ấp B, xã S, huyện C, tỉnh Tiền Giang.
(Có mặt bà H; vắng mặt ông P, bà T1)
NỘI DUNG VIỆC DÂN SỰ:
2
* Tại đơn yêu cầu và bản tự khai ngày 07/10/2024 của chị Nguyễn Thị Thanh
T trình bày: Ngày 16/8/2001, chị được ông Phạm Hoàng H1 và bà Nguyễn Thị T1
nhận nuôi theo Quyết định nuôi con nuôi số 54/QĐ/UB ngày 16/8/2001 và Biên bản
giao nhận con nuôi ngày 16/8/2001 của Ủy ban nhân dân xã S, huyện C, tỉnh Tiền
Giang. Nay chị muốn nhận lại cha mẹ ruột nên yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Chợ
Gạo chấm dứt việc nuôi con nuôi giữa chị và cha mẹ nuôi là ông Phạm Hoàng H1 và
bà Nguyễn Thị T1.
* Tại bản tự khai ngày 23/10/2024, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là
bà Nguyễn Thị H2 trình bày: Bà là mẹ ruột của chị Nguyễn Thị Thanh T. Ngày
16/8/2001, chị T được ông Phạm Hoàng H1 và bà Nguyễn Thị T1 nhận nuôi theo
Quyết định nuôi con nuôi số 54/QĐ/UB ngày 16/8/2001 của Ủy ban nhân dân xã S,
huyện C, tỉnh Tiền Giang. Nay bà đồng ý với yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Chợ
Gạo chấm dứt việc nuôi con nuôi giữa chị T và cha mẹ nuôi là ông Phạm Hoàng H1
và bà Nguyễn Thị T1.
* Tại bản tự khai ngày 23/10/2024, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là
bà Nguyễn Văn P trình bày: Ông là cha ruột của chị Nguyễn Thị Thanh T. Ngày
16/8/2001, chị T được ông Phạm Hoàng H1 và bà Nguyễn Thị T1 nhận nuôi theo
Quyết định nuôi con nuôi số 54/QĐ/UB ngày 16/8/2001 của Ủy ban nhân dân xã S,
huyện C, tỉnh Tiền Giang. Nay ông đồng ý với yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Chợ
Gạo chấm dứt việc nuôi con nuôi giữa chị T và cha mẹ nuôi là ông Phạm Hoàng H1
và bà Nguyễn Thị T1. Ông xin được vắng mặt trong các phiên họp giải quyết việc
dân sự.
* Tại bản tự khai ngày 23/10/2024, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan là
bà Nguyễn Thị T1 trình bày: Ngày 16/8/2001, bà và ông Phạm Hoàng H1 có nhận
nuôi chị T theo Quyết định nuôi con nuôi số 54/QĐ/UB ngày 16/8/2001 của Ủy ban
nhân dân xã S, huyện C, tỉnh Tiền Giang. Nay ông H1 đã chết và bà già yếu nên bà
đồng ý với yêu cầu Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo chấm dứt việc nuôi con nuôi
giữa tôi, ông Phạm Hoàng H1 và chị T.
* Tại phiên họp, người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu là chị Nguyễn
Thị Thanh T trình bày: Chị Nguyễn Thị Thanh T vẫn giữ nguyên yêu cầu Tòa án
chấm dứt việc nuôi con nuôi giữa chị T và cha mẹ nuôi là ông Phạm Hoàng H1 và bà
Nguyễn Thị T1.
* Đại diện Viện kiểm sát phát biểu ý kiến về việc tuân theo pháp luật tố tụng
của Thẩm phán, thư ký phiên họp và người yêu cầu là đúng quy định của Bộ luật tố
tụng dân sự. Đề nghị chấp nhận yêu cầu của chị Nguyễn Thị Thanh T, tuyên bố chấm
dứt việc nuôi con nuôi giữa chị Nguyễn Thị Thanh T và ông Phạm Hoàng H1, bà
Nguyễn Thị T1.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được thẩm
tra tại phiên họp; ý kiến của các đương sự và đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp,
Tòa án nhân dân huyện Chợ Gạo nhận định:
3
[1] Về tố tụng:
Người yêu cầu nộp đơn và thực hiện các thủ tục theo đúng quy định.
Ông Nguyễn Văn P và bà Nguyễn Thị T1 có đơn xin vắng tại phiên họp, nên
căn cứ theo khoản 2 Điều 367 của Bộ luật Tố tụng dân sự Tòa án mở phiên họp xét
vắng mặt các đương sự nêu trên.
[2] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết của Tòa án:
Chị Nguyễn Thị Thanh T yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi giữa chị và cha
mẹ nuôi là ông Phạm Hoàng H1 và bà Nguyễn Thị T1 nên đây là yêu cầu chấm dứt
việc nuôi con nuôi theo quy định tại khoản 5 Điều 29 Bộ luật tố tụng dân sự năm
2015; Yêu cầu của chị thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án nhân dân huyện Chợ
Gạo theo quy định tại Điểm b khoản 2 Điều 35, điểm l khoản 2 Điều 39 Bộ luật tố
tụng dân sự năm 2015.
[3] Về nội dung yêu cầu:
Năm 2001, ông Phạm Hoàng H1 và bà Nguyễn Thị T1 nhận nuôi chị Nguyễn
Thị Thanh T là con đẻ của ông Nguyễn Văn P và bà Nguyễn Thị H làm con nuôi, các
bên có làm hồ sơ nhận nuôi con nuôi và được Ủy ban nhân dân xã S, huyện C, tỉnh
Tiền Giang cấp Quyết định nuôi con nuôi số 54/QĐ/UB ngày 16/8/2001 nên quan hệ
nuôi con nuôi là hợp pháp và các bên đều thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của
mình theo quy định của pháp luật.
Nay chị Nguyễn Thị Thanh T có nguyện vọng về ở với cha mẹ đẻ, được mẹ
nuôi là bà Nguyễn Thị T1 và bố mẹ đẻ là bà Nguyễn Thị H và ông Nguyễn Văn P
đồng ý, cha nuôi là ông Phạm Hoàng H1 đã chết vào ngày 17/12/2011, nên chị T làm
đơn đề nghị Tòa án chấm dứt việc nuôi con nuôi là tự nguyện và phù hợp với quy
định tại Điều 78 của Luật Hôn nhân và gia đìnhĐiều 25 của Luật Nuôi con nuôiDo
đó cần chấp nhận yêu cầu chấm dứt việc nuôi con nuôi của ông Phạm Hoàng H1 và
bà Nguyễn Thị T1 với chị Nguyễn Thị Thanh T.
Đề nghị của Đại diện viện kiểm sát nhân dân huyện Chợ Gạo là có cơ sở và
phù hợp với quy định pháp luật nên được chấp nhận.
[3] Về lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự: Căn cứ Điều 149 của Bộ luật Tố
tụng dân sự; khoản 1 Điều 37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016
của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý
và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án, chị Nguyễn Thị Thanh T phải nộp lệ phí sơ thẩm
giải quyết việc dân sự là 300.000 đồng
Vì các lẽ trên,
QUYẾT ĐỊNH:
- Căn cứ vào Điều 149, khoản 3 Điều 367, Điều 370, Điều 371, Điều 372
của Bộ luật Tố tụng dân sự
- Căn cứ vào Điều 78 của Luật Hôn nhân và gia đình
- Căn cứ vào Điều 25 của Luật Nuôi con nuôi
4
- Căn cứ vào Án lệ số 61/2023/AL được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao thông qua vào các ngày 01, 02, 03 tháng 02 năm 2023 và được công bố
theo Quyết định 39/QĐ-CA24 tháng 02 năm 2023 của Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao;
- Căn cứ vào khoản 1 Điều 37 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án.
- Chấp nhận đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự của chị Nguyễn Thị Thanh T.
Chấm dứt việc nuôi con nuôi giữa ông Phạm Hoàng H1, bà Nguyễn Thị T1 và
chị Nguyễn Thị Thanh T (theo Quyết định nuôi con nuôi số 54/QĐ/UB ngày
16/8/2001 của Ủy ban nhân dân xã S, huyện C, tỉnh Tiền Giang).
Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ nuôi và con nuôi chấm dứt kể từ ngày quyết
định chấm dứt việc nuôi con nuôi của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
- Lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự: Chị T phải chịu 300.000 đồng, chị T
đã nộp 300.000 đồng tiền tạm ứng lệ phí theo biên lai thu số 0008074 ngày
16/10/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Chợ Gạo, nên chị T đã nộp xong.
- Quyền kháng cáo, kháng nghị: Chị T và bà Nguyễn Thị H có quyền kháng
cáo, Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị quyết định giải quyết việc dân sự
trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định. Bà Nguyễn Thị T1 và ông
Nguyễn Văn P có quyền kháng cáo quyết định giải quyết việc dân sự trong thời hạn
10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hoặc kể từ ngày quyết định đó được thông
báo, niêm yết. Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp có quyền kháng nghị trong thời hạn
15 ngày, kể từ ngày Tòa án ra quyết định.
Nơi nhận:
- Người yêu cầu;
- VKSND H. Chợ Gạo;
- Chi cục THADS H. Chợ Gạo;
- UBND xã S H. Chợ Gạo;
- Lưu hồ sơ việc dân sự.
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
Nguyễn Thị Huyền Ni
Tải về
Quyết định số 500/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 500/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 05/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 15/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 07/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 30/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 19/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 17/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 11/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 10/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 13/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 12/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 06/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 21/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 17/06/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 31/05/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/05/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 21/05/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm