Quyết định số 487/2018/QĐST-HNGĐ ngày 06/09/2018 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 487/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 487/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 487/2018/QĐST-HNGĐ ngày 06/09/2018 của TAND TP. Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Huế (TAND tỉnh Thừa Thiên Huế) |
Số hiệu: | 487/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/09/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Ly hôn , nuôi con |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
Số: 487/2018/QĐST-HNGĐ Huế, ngày 06 tháng 9 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân gia đình thụ lý số: 454/2018/TLST/HNGĐ ngày
01 tháng 8 năm 2018, giữa :
Nguyên đơn: Chị Lê Ngọc Huyền N, sinh năm 1993.
Nơi ĐKHKTT: Số nhà 17 đường D, phường T, thành phố Huế, tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Chỗ ở: Số 10 kiệt 100 đường N, phường A, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên
Huế.
Bị đơn: Anh Lê Quốc T, sinh năm 1993.
Nơi ĐKHKTT và chỗ ở: Số nhà 17 đường D, phường T, thành phố Huế, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự; Điều 3, Điều 6
Nghị quyết 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc
Hội quy định về mức thu, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa
án.
Căn cứ vào Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 và 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 29
tháng 8 năm 2018.
XÉT THẤY :
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 29 tháng 8 năm 2018 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH :
1.Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Chị Lê Ngọc Huyền N và anh Lê Quốc T.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các bên đƣơng sự cụ thể nhƣ sau:
2.1 Về con chung: Chị Lê Ngọc Huyền N và anh Lê Quốc T công nhận vợ
chồng có 01 con chung là Lê Hoàng Khang T, sinh ngày 12/5/2012, hiện cháu Lê
Hoàng Khang T đang ở với chị N.
TOÀ ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HUẾ
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
2
Chị Lê Ngọc Huyền N và anh Lê Quốc T thỏa thuận giao con chung cho chị
Lê Ngọc Huyền N tiếp tục trực tiếp trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục cho
đến khi con đủ 18 tuổi.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom mà không ai
được cản trở.
2.2 Về cấp dưỡng nuôi con: Việc cấp dưỡng nuôi con không đặt ra do chị Lê
Ngọc Huyền N không có yêu cầu.
2.3 Về tài sản chung và nợ chung: Chị Lê Ngọc Huyền N và anh Lê Quốc T
công nhận vợ chồng không có tài sản chung và không có nợ chung.
2.4 Về án phí ly hôn: gồm 150.000 đồng (300.000 đồng x 50% = 150.000
đồng). Chị Lê Ngọc Huyền N chịu toàn bộ án phí này nhưng được khấu trừ vào số
tiền chị N đã nộp tạm ứng án phí là 300.000 đồng tại biên lai thu số 005901 ngày
01/8/2018 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố Huế. Hoàn trả cho chị N
150.000 đồng.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi đƣợc ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật Thi hành
án dân sự,được bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung Luật thi hành án dân sự năm
2014 thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị
cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân
sựvà Điều 7a, 7b Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi hành án dân sự
năm 2004; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi
hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- Đương sự
-VKSNDTP Huế
- UBND phường Tây Lộc- Huế.
(ĐKKH ngày 20/3/2012)
-Lưu.
Nguyễn Thị Huế
Tải về
Quyết định số 487/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm