Quyết định số 48/2025/QĐST-DS ngày 23/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về tranh chấp hợp đồng tín dụng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 48/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 48/2025/QĐST-DS
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 48/2025/QĐST-DS
| Tên Quyết định: | Quyết định số 48/2025/QĐST-DS ngày 23/12/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị về tranh chấp hợp đồng tín dụng |
|---|---|
| Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp hợp đồng tín dụng |
| Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
| Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 1 - Quảng Trị, tỉnh Quảng Trị |
| Số hiệu: | 48/2025/QĐST-DS |
| Loại văn bản: | Quyết định |
| Ngày ban hành: | 23/12/2025 |
| Lĩnh vực: | Dân sự |
| Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
| Thông tin về vụ/việc: | Công nhận thỏa thuận |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
KHU VỰC 1 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG TRỊ
Số: 48/2025/QĐST- DS Đồng Hới, ngày 23 tháng 12 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào biên bản hoà giải thành ngày 06 tháng 11 năm 2025 về việc các
đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án dân sự thụ lý
số 135/2025/TLST-DS ngày 24 tháng 10 năm 2025 về “Tranh chấp hợp đồng tín
dụng”.
XÉT THẤY:
Các thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản hòa giải thành
ngày 15/12/2025 về việc giải quyết toàn bộ vụ án là tự nguyện; nội dung thỏa
thuận giữa các đương sự không vi phạm điều cấm của luật và không trái đạo đức
xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, không có
đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
- Nguyên đơn: Ngân hàng T (VPBank).
Địa chỉ: Số 89 Láng Hạ, phường Đ, Thành phố Hà Nội
Đại diện theo pháp luật: Ông Ngô Chí D, chức vụ: Chủ tịch HĐQT
VPBank.
Người đại diện theo ủy quyền: Ông Nguyễn Anh T, chức vụ: Trưởng phòng
Xử lý nợ pháp lý Khách hàng cá nhân 03 VPBank.
Những người được ủy quyền lại tham gia tố tụng:
1. Ông Lê Văn Tùng, chức vụ: Trưởng phòng Xử lý nợ VPBank;
2. Ông Đặng Nhật Linh, chức vụ: Cán bộ xử lý nợ VPBank;
3. Ông Đào Tùng Lâm, chức vụ: Chuyên viên xử lý nợ VPBank;
4. Bà Nguyễn Thị Ngọc Thúy, chức vụ: Cán bộ xử lý nợ VPBank.
5. Ông Lê Vũ Hoàng, chức vụ: Chuyên viên chính xử lý nợ VPBank
Cùng địa chỉ: Số 108 Trần Hưng Đạo, phường Đồng Hới, tỉnh Quảng Trị;
SĐT: 0904942.782.
- Bị đơn: Ông Nguyễn T, sinh năm 1984; cư trú: Thôn Đông Duyệt 2, xã
Đông Trạch, tỉnh Quảng Trị. 0909.409403.
2. Sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2.1. Về xác định số tiền nợ phải thanh toán
2
Căn cứ Hợp đồng cho vay số: LN2312141224578, ký ngày 28/12/2023 và
Hợp đồng cho vay số: LN2411194345935 ký ngày 29/11/2024; tính đến ngày
15/12/2025, ông Nguyễn T còn nợ Ngân hàng T tổng số tiền là 2.063.963.289
đồng (Hai tỷ, không trăm sáu mươi ba triệu, chín trăm sáu mươi ba nghìn, hai
trăm tám mươi chín đồng), trong đó:
*. Nợ phát sinh từ Hợp đồng cho vay số: LN2411194345935 ký ngày
29/11/2024: 404.391.616 đồng
- Nợ gốc: 388.500.0000 đồng,
- Nợ lãi trong hạn: 15.373.150 đồng
- Nợ lãi quá hạn: 204.329 đồng
- Lãi chậm trả lãi: 314.137 đồng.
*. Nợ phát sinh từ Hợp đồng cho vay số: LN2312141224578, ký ngày
28/12/2023: 1.659.571.673 đồng
- Nợ gốc: 1.596.136.000 đồng,
- Nợ lãi trong hạn: 62.678.740 đồng
- Nợ lãi quá hạn: 747.933 đồng
- Lãi chậm trả lãi: 0 đồng.
Kể từ ngày tiếp theo của ngày 15/12/2025 cho đến khi trả hết nợ ông
Nguyễn T còn phải tiếp tục trả cho Ngân hàng T số tiền lãi phát sinh theo mức lãi
suất mà các bên thỏa thuận trong Hợp đồng cho vay số: LN2411194345935 ký
ngày 29/11/2024 và Hợp đồng cho vay số: LN2312141224578, ký ngày
28/12/2023 nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật
Trường hợp trong các Hợp đồng tín dụng đã ký các bên có thỏa thuận về
việc điều chỉnh lãi suất cho vay theo từng thời kỳ của Ngân hàng T thì mức lãi
suất mà ông Nguyễn T phải tiếp tục thanh toán cho Ngân hàng theo quyết định
của Tòa án cũng sẽ được điều chỉnh cho phù hợp với sự điều chỉnh lãi suất của
Ngân hàng.
2.2. Về thời hạn trả nợ và xử lý tài sản đảm bảo:
Ông Nguyễn T có nghĩa vụ phải trả cho Ngân hàng T số tiền nợ nêu trên
(Số tiền nợ được xác định tại phần 2.1 của Quyết định này) theo lộ trình sau đây:
- Lần 1: Hạn cuối đến ngày 15/01/2026: Thanh toán số tiền 415.000.000
đồng (Bốn trăm mười lăm triệu đồng);
- Lần 2: Hạn cuối đến ngày 15/02/2026: Thanh toán số tiền nợ còn lại và
toàn bộ tiền lãi, phạt chậm trả lãi phát sinh thêm kể từ sau ngày 15/12/2025 cho
đến khi trả hết toàn bộ khoản nợ theo mức lãi suất các bên đã thỏa tại các Hợp
đồng cho vay số: LN2411194345935 ký ngày 29/11/2024 và số
LN2312141224578, ký ngày 28/12/2023.
Trường hợp ông Nguyễn T không thực hiện hoặc thực hiện không đúng
nghĩa vụ trả nợ nêu trên thì Ngân hàng T có quyền tự xử lý hoặc yêu cầu cơ quan
thi hành án dân sự có thẩm quyền xử lý tài sản bảo đảm để thu hồi nợ là quyền sử
3
dụng đất và tài sản gắn liền với đất thuộc thửa đất số 453, tờ bản đồ số 30, tại tiểu
khu 2, xã Hoàn Lão, tỉnh Quảng Trị theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số CX908146, số vào số cấp
giấy chứng nhận CS05558 do Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình cấp
ngày 13/08/2020, chủ sở hữu: ông Nguyễn T.
Trường hợp sau khi xử lý xong tài sản bảo đảm mà vẫn không đủ thu hồi
khoản nợ của ông Nguyễn T tại Ngân hàng T thì ông Nguyễn T phải có nghĩa vụ
tiếp tục trả hết số tiền nợ còn lại cho Ngân hàng T
2.3. Về án phí, chi phí tố tụng khác:
- Về án phí: Các bên đương sự thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết
vụ án trong trường hợp Tòa án tiến hành hòa giải trước khi mở phiên tòa nên phải
chịu 50% mức án phí với số tiền là án phí dân sự sơ thẩm.
Ngân hàng T và ông Nguyễn T thỏa thuận ông Nguyễn T chịu toàn bộ số
tiền án phí dân sự sơ thẩm là 36.639.633 đồng (Ba mươi sáu triệu, sáu trăm ba
mươi chín nghìn, sáu trăm ba mươi ba đồng).
Trả lại cho Ngân hàng T số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 36.347.111 đồng
(Ba mươi sáu triệu, ba trăm bốn mươi bảy nghìn, một trăm mười một đồng) theo
Biên lại nộp tiền tạm ứng án phí số 0001299 ngày 23/10/2025 của Thi hành án
dân sự tỉnh Quảng Trị.
- Về chi phí xem xét thẩm định tài sản: Ngân hàng T và ông Nguyễn T thỏa
thuận ông Nguyễn T chịu toàn bộ số tiền chi phí xem xét thẩm định tài sản là
5.000.000 đồng (Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn). Số tiền này Ngân hàng T đã
nộp tạm ứng và chi đủ nên ông Nguyễn T có nghĩa vụ trả lại cho Ngân hàng.
Kể từ ngày Ngân hàng T có đơn yêu cầu thi hành án nếu ông Nguyễn T
chậm thực hiện nghĩa vụ thanh toán số tiền chi phí xem xét thẩm định tài sản thì
ông Nguyễn T còn phải chịu thêm khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành
án theo mức lãi suất quy định tại Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại điều 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND, VKSND tỉnh Q.Trị;
- VKSND, THADS Khu vực 1;
- Đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án, VP.
4
Mai Thị Mỹ Hạnh
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 31/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 30/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 29/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 24/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 23/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 23/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 19/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/12/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm