Quyết định số 46/2019/QĐST-HNGĐ ngày 27/03/2019 của TAND huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về bạo lực gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 46/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 46/2019/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 46/2019/QĐST-HNGĐ ngày 27/03/2019 của TAND huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An về vụ án ly hôn về bạo lực gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về bạo lực gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Quỳnh Lưu (TAND tỉnh Nghệ An) |
Số hiệu: | 46/2019/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 27/03/2019 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | xin ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN QUỲNH LƯU
TỈNH NGHỆ AN
Số: 46/2019/QĐST-DS
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Quỳnh Lưu, ngày 27 tháng 03 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN QUỲNH LƯU
Căn cứ các Điều 149, 212, 213 và Điều 397 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ
các Điều 55, 81, 82, 83 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 45/2019/TLST- HNGĐ
ngày
20 tháng 3 năm 2019 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, thỏa thuận
nuôi con” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
1. Chị Nguyễn Thị Thanh H, sinh năm 1986
Nơi cư trú: Thôn Đ, xã Q, huyện Q L, tỉnh Nghệ An.
2. Anh Vũ Văn T, sinh năm 1984
Nơi cư trú: Thôn Đ, xã Q, huyện Q L, tỉnh Nghệ An.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Thanh H và anh Vũ Văn T lấy
nhau trên cơ sở tự nguyện có đăng ký kết hôn vào ngày 05/01/2009 tại UBND xã
Q, huyện Q L, tỉnh Nghệ An. Quá trình chung sống vợ chồng thường xuyên xẩy ra
mâu thuẫn do tính cách không hợp. Nay tình cảm vợ chồng không còn, đời sống
chung không thể kéo dài, mục đích hôn nhân không đạt được, chị H và anh T thuận
tình ly hôn.
[2] Về con chung: Vợ chồng có 01 con chung Vũ Bảo Ng, sinh ngày
28/9/2009. Ly hôn hai bên thỏa thuận giao con Vũ Bảo Ng cho chị Nguyễn Thị
Thanh H trực tiếp nuôi dưỡng. Anh Vũ Văn T cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị
Huyền mỗi tháng 2.000.000 (hai triệu) đồng, kể từ tháng 3/2019 cho đến khi con
đủ 18 tuổi trưởng thành.
[3] Về tài sản: Chị Nguyễn Thị Thanh H và anh Vũ Văn T không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
[4] Về Lệ phí: Chị Nguyễn Thị Thanh H và anh Vũ Văn T thỏa thuận, chị
Huyền nộp lệ phí việc dân sự theo quy định.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Thanh H và anh Vũ Văn T, thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Giao con chung Vũ Bảo Ng, sinh ngày 28/9/2009 cho chị
Nguyễn Thị Thanh H trực tiếp nuôi dưỡng. Anh Vũ Văn T cấp dưỡng nuôi con
chung cùng chị Nguyễn Thị Thanh H mỗi tháng 2.000.000 (hai triệu) đồng, kể từ
tháng 3/2019 cho đến khi con đủ 18 tuổi trưởng thành. Anh Vũ Văn T có quyền,
nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.
- Về tài sản chung: Chị Nguyễn Thị Thanh H và anh Vũ Văn T không yêu
cầu Tòa án giải quyết.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho đến
khi thi hành án xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn
phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định
tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.
2. Về lệ phí Tòa án: Chị Nguyễn Thị Thanh H chịu cả 300.000
(ba trăm
nghìn) đồng lệ phí giải quyết việc dân sự, được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí chị H
đã nộp theo biên lai thu tiền số 0004065 ngày 20/03/2019 của Chi cục thi hành án
dân sự huyện Quỳnh Lưu, tỉnh Nghệ An.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân
sự; người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền thỏa thuận thi hành
án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành
án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND huyện Quỳnh Lưu;
- TAND tỉnh Nghệ An.
- Chi cục THADS huyện Quỳnh Lưu;
- UBND xã QL (nơi ĐKKH);
- Lưu: Hồ sơ, VP.
THẨM PHÁN
Hoàng Văn Thắng
Tải về
Quyết định số 46/2019/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 07/01/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 17/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 10/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 28/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 01/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 23/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 20/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 20/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 20/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 12/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 27/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 08/08/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm