Quyết định số 13/2024/QĐST-HNGĐ ngày 08/08/2024 của TAND huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về bạo lực gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 13/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 13/2024/QĐST-HNGĐ ngày 08/08/2024 của TAND huyện Mèo Vạc, tỉnh Hà Giang về vụ án ly hôn về bạo lực gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về bạo lực gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Mèo Vạc (TAND tỉnh Hà Giang)
Số hiệu: 13/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 08/08/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
HUYN MÈO VC
Độc lp T do Hnh phúc
TNH HÀ GIANG
Số: 13/2024/QĐST-HNGĐ Mèo Vc, ngày 08 tháng 8 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ vụ án dân sthụ số: 13/2024/TLST-HNGĐ ngày 13 tháng 5
năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: Hoàng Thị Thúy H, sinh năm 1984, địa chỉ: tổ 4, thị trấn M,
huyện M, tỉnh H1. CCCD số 00…, cấp ngày , nơi cấp: Cục Cảnh sát Quản
hành chính về trật tự xã hội.
Bị đơn: Trần Thạch H2, sinh năm 1981, địa chỉ: tổ 4, thị trấn M, huyện M,
tỉnh H1. CCCD số 02, cấp ngày , nơi cấp: Cục Cảnh sát Quản hành chính
về trật tự xã hội.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 55, 58, 81, 82 và 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 21
tháng 7 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn hoà giải thành ngày 31 tháng 7 năm 2024 là
hoàn toàn tự nguyện không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức
hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể tngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Anh Trần Thạch H2 và chị Hoàng Thị Thúy H.
2. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Chị Hoàng Thị Thúy H và anh Trần Thạch H2 thuận
tình ly hôn.
- Về con chung: Hai anh chị nhất trí thỏa thuận (theo nguyện vọng của con):
Anh Trần Thạch H2 người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục con
chung cháu Trần Thạch T, sinh ngày 04/01/2008 cho đến khi cháu đủ 18
tuổi.
Chị Hoàng Thị Thúy H cấp dưỡng nuôi con chung cho anh Trần Thạch H2
1.000.000đ/tháng (Một triệu đồng/tháng), bắt đầu từ ngày 01/8/2024; phương
2
thức cấp dưỡng một tháng một lần.
Chị Hoàng Thị Thúy H được quyền đi lại thăm nom con chung, anh Trần
Thạch H2 không được ngăn cản.
Việc nuôi con chung, cấp dưỡng nuôi con chung là không cố định.
- Tài sản chung: Anh chị tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Công nợ chung: Anh chị không có, không đề nghị giải quyết.
- Án phí: Áp dụng khoản 3, 4 điều 147 của Bộ luật ttụng n sự; khoản 5,
6 điều 27 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH 14 ngày 30/12/2016 quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án:
Án phí HNGĐ ST: Chị Hoàng Thị Thúy H tự nguyện chịu 150.000đ
(Một trăm năm mươi nghìn đồng).
Án phí DS-ST: Chị Hoàng Thị Thúy H chịu án phí đối với nghĩa vụ cấp
dưỡng theo định kỳ là 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng).
Tổng hai loại án phí chị Hoàng Thị Thúy H phải chịu 300.000 đồng (Ba
trăm nghìn đồng). được khấu trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp theo biên lai số
0003809 ngày 09/5/2024 tại Chi cục Thi hành án dân sự huyện Mèo Vạc, tỉnh
Giang.
Khi bản án, quyết định hiệu lực pháp luật có đơn yêu cầu thi hành án
của người được thi hành án, cho đến khi thi hành xong các khoản tiền, hàng tháng
người phải thi hành án còn phải chịu lãi của số tiền còn phải thi hành án theo lãi
suất quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự 2015 tương ứng với thời
hạn và số tiền chậm trả.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành án theo quy định tại điều 2
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
nh án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không
bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Chi cục THADS;
- Cơ quan thực hiện việc đăng kí kết hôn;
(UBND xã K, C, T1);
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Thúy Yên
Tải về
Quyết định số 13/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 13/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 13/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 13/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất