Quyết định số 45/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 45/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 45/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 45/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 45/2025/QĐST-HNGĐ ngày 09/06/2025 của Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | Tòa án nhân dân khu vực 4 - Thanh Hóa, tỉnh Thanh Hóa |
Số hiệu: | 45/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 09/06/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Yêu cầu CNTTLH (Trần Trí T - Lường Thị O) |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ SẦM SƠN
TỈNH THANH HÓA
Số: 45/2025/QĐST-VHNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Sầm Sơn, ngày 09 tháng 6 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ SẦM SƠN, TỈNH THANH HÓA
Căn cứ khoản 2 Điều 29; khoản 2 Điều 149; Điều 212; Điều 213; Điều 361
và Điều 397 Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, 81, 82, 83, 110, 116, 117 Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBNTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử
dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc dân sự thụ lý số 40/2025/TLST-VHNGĐ
ngày 13 tháng 5 năm 2025, về việc: “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, người
nuôi con khi ly hôn” gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:
- Anh Trần Trí T - sinh năm 1975
- Chị Lường Thị O – sinh năm 1976
Cùng địa chỉ: Khu phố B, phường Q, thành phố S, tỉnh Thanh Hóa.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Trần Trí T và chị Lường Thị O kết hôn với
nhau năm 1995 trên cơ sở tự nguyện tìm hiểu, đến năm 2004 mới đăng ký kết hôn
tại UBND phường Q, thành phố S, tỉnh Thanh Hóa. Quá trình chung sống vợ
chồng có xảy ra mâu thuẫn vì bất đồng quan điểm sống, không có tiếng nói chung,
không tôn trọng nhau, cuộc sống hôn nhân không có hạnh phúc, từ cuối năm 2023
vợ chồng anh chị sống ly thân cho đến nay, không ai quan tâm đến ai. Vì vậy, anh
chị đề nghị Tòa án công nhận thuận tình ly hôn cho anh chị. Xét thấy tình cảm vợ
chồng của anh chị không đáp ứng được với quy định tại khoản 3 Điều 2 về nguyên
tắc cơ bản của chế độ hôn nhân gia đình và Điều 19 về tình nghĩa vợ chồng của
Luật Hôn nhân gia đình năm 2014; Việc thuận tình ly hôn của anh chị là hoàn toàn
tự nguyện, vì vậy công nhận thuận tình ly hôn của anh chị là phù hợp với quy định
tại Điều 55 luật Hôn nhân gia đình 2014.
[2] Về con chung: Anh T và chị O có 03 con chung là Trần Trí D -sinh ngày
09/8/1995, Trần Trí P - sinh ngày 14/11/2000 và Trần Thị Mai L - sinh ngày
04/4/2011. Ly hôn, cháu D và cháu P đã thành niên, phát triển bình thường và có
cuộc sống riêng nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. Anh T và chị O thống nhất
giao cháu Trần Thị Mai L cho chị O trực tiếp nuôi dưỡng, anh T có trách nhiệm
cấp dưỡng tiền nuôi con chung hàng tháng là 1.000.000 đồng/tháng kể từ tháng 6
năm 2025 đến khi cháu L thành niên. Anh T có quyền qua lại thăm nom, chăm sóc,
giáo dục con chung không ai được cản trở. Xét sự thỏa thuận của anh chị về người
nuôi con, cấp dưỡng nuôi con là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định của
pháp luật, nên công nhận sự thỏa thỏa thuận của anh chị.
[3] Về tài sản, công nợ chung: Các đương sự không yêu cầu Tòa án giải
quyết nên không xem xét.
[4] Về lệ phí: Anh Trần Trí T và chị Lường Thị O thuộc trường hợp phải
nộp tiền lệ phí giải quyết việc yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn theo quy định
tại khoản 3 Điều 37 nghị quyết số 326 ngày 20/12/2016 về án phí lệ phí Tòa án,
nên anh chị thỏa thuận anh Trần Trí T nộp 300.000 đồng tiền lệ phí ly hôn sơ thẩm.
Đã hết thời hạn 07 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành và biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn, không có đương sự nào thay đổi ý
kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa Trần Trí T và
chị Lường Thị O.
- Về con chung: Anh Trần Trí T và chị Lường Thị O có 03 con chung là
Trần Trí D - sinh ngày 09/8/1995, Trần Trí P - sinh ngày 14/11/2000 và Trần Thị
Mai L - sinh ngày 04/4/2011. Ly hôn, cháu D và cháu P đã thành niên, phát triển
bình thường và có cuộc sống riêng nên không yêu cầu Tòa án giải quyết. Giao
cháu Trần Thị Mai L cho chị O trực tiếp nuôi dưỡng, anh T có trách nhiệm cấp
dưỡng tiền nuôi con chung hàng tháng là 1.000.000 đồng/tháng kể từ tháng 6 năm
2025 đến khi cháu L thành niên. Anh T có quyền qua lại thăm nom, chăm sóc, giáo
dục con chung không ai được cản trở.
- Về tài sản chung, công nợ chung: Các đương sự thống nhất không yêu cầu
Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Anh Trần Trí T phải nộp 300.000 đồng lệ phí hôn nhân
và gia đình sơ thẩm nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí 300.000 đồng anh T
đã nộp theo biên lai số 0001418 ngày 09/5/2025 tại chi cục Thi hành án dân sự
thành phố Sầm Sơn, tỉnh Thanh Hóa. (Anh T đã nộp đủ lệ phí).
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền thỏa
thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, 7 và 9 Luật thi hành án dân sự. thời hiệu
thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- VKSND TP Sầm Sơn;
- UBND phường Q;
- Chi cục THADS TP Sầm Sơn;
- Phòng GĐKT TA tỉnh Thanh Hóa;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
(đã ký)
Nguyễn Văn Hùng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 08/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 06/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 06/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 06/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 05/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 04/09/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm