Quyết định số 446/2018/QĐST-HNGĐ ngày 13/07/2018 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 446/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 446/2018/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 446/2018/QĐST-HNGĐ ngày 13/07/2018 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh) |
Số hiệu: | 446/2018/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 13/07/2018 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | ông Võ Thanh P và bà Trương Trúc L Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 446/2018/QĐST-HNGĐ
Quận 7, ngày 13 tháng 7 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ việc hôn nhân và gia đình thụ lý số 319/2018/TLST-HNGĐ
ngày 10 tháng 5 năm 2018, giữa:
Người yêu cầu:
1. Ông Võ Thanh P, sinh năm 1977; địa chỉ: Đường D, phường T, thị xã
C, tỉnh An Giang; tạm trú: phường Q, thành phố X, tỉnh An Giang.
2. Bà Trương Trúc L, sinh năm 1984; địa chỉ: Đường S, phường H, Quận
7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Căn cứ vào các Điều 212, 213, 361, 370, 371 và Khoản 4 Điều 397 Bộ
luật tố tụng dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân và Gia đình
năm 2014;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008 (được sửa đổi, bổ sung năm
2014);
Căn cứ Luật phí và lệ phí số 97/2015/QH13 năm 2015 có hiệu lực thi
hành từ ngày 01/01/2017 và Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm,
thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
05 tháng 7 năm 2018,
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong
biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 05 tháng 7 năm
2018 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo
đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận
đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa ông Võ Thanh P và bà Trương
Trúc L.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
2
- Về quan hệ hôn nhân: Ông Võ Thanh P và bà Trương Trúc L thuận tình
ly hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số 64 của Ủy ban nhân dân phường T, thị xã C,
tỉnh An Giang cấp ngày 21/7/2016)).
- Về quan hệ con chung: Các đương sự có 01 con chung, họ tên: Võ Trúc
P (nữ) sinh ngày 11/01/2017.
Giao cho bà L trực tiếp nuôi dưỡng con chung; ông P có nghĩa vụ cấp
dưỡng nuôi con 1.000.000 đồng/tháng (Một triệu đồng một tháng).
Thi hành vào ngày 01 hàng tháng. Bắt đầu thi hành vào ngày 01/07/2018
cho đến khi phát sinh các căn cứ khác làm chấm dứt nghĩa vụ cấp dưỡng được
quy định tại Điều 118 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014.
Ông P có quyền và nghĩa vụ đi lại thăm nom, chăm sóc và giáo dục con
chung. Vì lợi ích của con theo yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án có thể
quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và mức cấp dưỡng nuôi con.
Trong trường hợp ông P chậm thi hành khoản tiền trên thì phải trả lãi suất
được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn quy định tại Khoản 1 Điều 468
Bộ luật dân sự năm 2015 đối với số tiền chậm thi hành tương ứng với thời gian
chậm thi hành tại thời điểm thi hành.
- Về quan hệ tài sản chung và nợ chung: Các đương sự xác định không có,
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
- Về lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự: Các đương sự chịu lệ phí sơ
thẩm giải quyết việc dân sự là 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng), nhưng được
trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp là 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) theo
biên lai thu tiền tạm ứng lệ phí số AA/2017/0025442 ngày 10 tháng 5 năm 2018
của Chi cục thi hành án dân sự Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a và 9 Luật
thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật thi hành án dân sự.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- TAND TP.HCM;
- VKSND Quận 7;
- UBND phường T, thị xã C,
tỉnh An Giang;
- Lưu hồ sơ vụ án, VT, (Vy).
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Đỗ Quốc Đạt
Tải về
Quyết định số 446/2018/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 24/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 23/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 20/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 19/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 18/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm