Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2025 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 43/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ ngày 06/05/2025 của TAND huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND huyện Giồng Trôm (TAND tỉnh Bến Tre)
Số hiệu: 43/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 06/05/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: Bà Nguyễn Thị Mười H và ông Nguyễn Văn D yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn, con chung đã thành niên. Về tài sản chung, nợ chung
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN GIỒNG TRÔM
TỈNH BẾN TRE
Số: 43/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
G, ngày 06 tháng 5 m 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN GIỒNG TRÔM, TỈNH BẾN TRE
Căn cứ vào các Điều 212, 213 của Bộ luật Ttụng dân sự; Các Điều 55, 57
của Luật Hôn nhân Gia đình; Luật Phí Lệ phí năm 2015; Nghị quyết s
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc
hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án.
Sau khi nghiên cứu hviệc dân sự thụ số: 37/2025/TLST-VDS ngày
15 tháng 4 năm 2025 về việc yêu cầu công nhận thuận tình ly n, gồm những
người yêu cầu giải quyết việc dân sự sau:
- Nguyễn Thị Mười H, sinh năm: 1975
Hộ khẩu thường trú: Ấp G, xã T, huyện G, tỉnh Bến Tre
Nơi ở hiện nay: Ấp G, T, huyện G, tỉnh Bến Tre
- Ông Nguyễn Văn D, sinh năm: 1978
Địa chỉ: Ấp G, T, huyện G, tỉnh Bến Tre
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Nguyễn Thị Mười H ông Nguyễn Văn D kết
hôn vào năm 2001, trên sở tnguyện nhưng chưa đăng kết hôn. m 2005,
vợ chồng đăng kết hôn tại Ủy ban nhân dân T, huyện G, tỉnh Bến Tre
được cấp giấy chứng nhận kết hôn ngày 14/02/2005 nên được công nhận hôn
nhân hợp pháp. Quá trình chung sống do bất đồng về quan điểm, tính tình không
hợp, thường xuyên cự cãi nên vợ chồng đã sống ly thân, không còn thương yêu,
quý trọng, chăm sóc, giúp đỡ nhau. Cả hai xác định tình cảm vchồng không còn,
không khả năng đoàn tụ yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Xét
thấy, hai bên đã thật sự tự nguyện ly hôn thỏa thuận được với nhau về con
chung, tài sản chung, nợ chung phù hợp với Điều 55 của Luật Hôn nhân và gia đình
n Tòa án công nhn.
[2] Về con chung: Nguyễn Thị Mười H ông Nguyễn Văn D 02 con
chung Nguyễn Trường G, sinh ngày 27/7/2001 Nguyễn Giang N, sinh ngày
08/01/2005, đều đã thành niên, khả năng lao động tự nuôi sống bản thân nên
không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
[3] Về tài sản chung, nợ chung, nghĩa vụ tài sản: Nguyễn ThMười H
2
ông Nguyễn Văn D khai không n không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
[4] V lệ phí Toà án: Nguyễn Thị Mười H ông Nguyễn Văn D phải
chịu 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) lệ phí Tòa án. Do ông thỏa thuận mỗi
người chịu 150.000 đồng nên Tòa án ghi nhận và được cấn trừ vào số tiền tạm ứng
lệ phí đã nộp.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể
như sau:
- Về quan hện nn: Nguyễn Thị Mười H ông Nguyễn Văn D thuận
nh ly hôn.
- Về con chung: Nguyễn Thị Mười H ông Nguyễn Văn D 02 con
chung Nguyễn Tờng G, sinh ngày 27/7/2001 Nguyễn Giang N, sinh ngày
08/01/2005, đều đã thành niên, khả năng lao động tự nuôi sống bản thân nên
không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
- Về tài sản chung, nợ chung, nghĩa vụ về i sản: Nguyễn Thi H
ông Nguyễn Văn D khai không n không yêu cầua án xem xét giải quyết.
2. Về lệ phí Toà án:
- Nguyễn Thị Mười H phải chịu 150.000đ (Một trăm năm ơi nghìn
đồng) lệ phí hôn nhân gia đình thẩm nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm
ứng lệ phí đã nộp 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) theo biên lai thu
số 0010543 ngày 09 tháng 4 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện G,
tỉnh Bến Tre. Mười H đã nộp đủ lệ p.
- Ông Nguyễn Văn D phải chịu 150.000đ (Một trăm m mươi nghìn đồng)
lệ phí hôn nhân gia đình thẩm nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ
phí đã nộp 150.000đ (Một trăm năm mươi nghìn đồng) theo biên lai thu số
0010542 ngày 09 tháng 4 năm 2025 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện G, tỉnh
Bến Tre. Ông D đã nộp đủ lệ phí.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Các đương sự;
- VKSND huyện Giồng Trôm;
- Chi cục THADS huyện G;
- TAND tỉnh Bến Tre;
- UBND T, huyện G;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
(Đã ký)
Nguyễn Khắc Giang
Tải về
Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 43/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất