Quyết định số 43/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/09/2024 của TAND huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 43/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 43/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 43/2024/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 43/2024/QĐST-HNGĐ ngày 30/09/2024 của TAND huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang về tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Tranh chấp về chia tài sản khi ly hôn |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Hoàng Su Phì (TAND tỉnh Hà Giang) |
Số hiệu: | 43/2024/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 30/09/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Sin Thị Đ đề nghị tòa án giải quyết chia tài sản chung với anh Hoàng Đức Ph |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
1
TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN HOÀNG SU PHÌ Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH HÀ GIANG
Số: 43/2024/QĐST- HNGĐ Hoàng Su Phì,ngày 30 tháng 9 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƢƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số 18/2024/TLST-HNGĐ ngày 22 tháng
4 năm 2024 về việc tranh chấp chia tài sản sau khi ly hôn, giữa:
Nguyên đơn: Bà Sin Thị Đ, sinh năm 1974; giấy CCCD số:
002174000193; cấp ngày 31/7/2023; nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội; địa chỉ: Thị trấn Y, huyện Q, tỉnh H.
Bị đơn: Ông Hoàng Đức Ph, sinh năm 1970; giấy CCCD số:
002070000233; cấp ngày 23/3/2021; nơi cấp: Cục cảnh sát quản lý hành chính
về trật tự xã hội; địa chỉ: thị trấn V, huyện H, tỉnh H.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các điều 33, 38 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ vào khoản 1 Điều 6, khoản 7 Điều 26, Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Ủy ban Thường vụ
Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ
phí Tòa án;
Căn cứ vào biên bản ghi nhận hoà giải thành ngày 20 tháng 9 năm 2024.
XÉT THẤY
Việc thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản ghi nhận hoà
giải thành ngày 20 tháng 9 năm 2024 là hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm
điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự
nguyện ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự
thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
1.1. Về tài sản chung: Bà Sin Thị Đ và ông Hoàng Đức Ph có khối tài sản
chung thửa đất số 32, tờ bản đồ số 15; với diện tích 73.8 m2. Trong đó diện tích
trong giấy chứng nhận được cấp là 39.0 m
2
được UBND huyện Hoàng Su Phì
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AG 883798 ngày 01/4/2008, địa chỉ
thửa đất: thị trấn V, huyện H, tỉnh H; Diện tích ngoài giấy chứng nhận là 34.8
m
2
thuộc phía sau thửa đất được cấp giấy hiện nay chưa được cấp giấy chứng
2
nhận quyền sử dụng đất; trên đất đã xây dựng một ngôi nhà xây 3 tầng; diện tích
xây dựng tầng 1 là 67.05 M
2
gồm có 01 phòng khách, 01 phòng ngủ, 01 phòng
bếp và 01 nhà vệ sinh, mặt sàn lát gạch men (trên bếp và nhà vệ sinh có 01 gác
xép đổ bê tông cốt thép); diện tích xây dựng tầng 2 là 73.8 M
2
gồm có 03 phòng
ngủ và 01 nhà vệ sinh đều mặt sàn lát gạch men; diện tích xây dựng tầng 3 là
73.8 M
2
gồm có 01 phòng thờ, 01 phòng ngủ, 01 sân thượng có đổ bê tông và
lập tôn chống nóng (phần diện tích sân thượng không lát gạch và không có mái
che)Giá trị tài sản cả đất và nhà là 1.000.000.000 đồng (một tỷ đồng).
1.2. Sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau: Ông Hoàng Đức Ph là
người quản lý, sử dụng và định đoạt khối tài sản chung gồm có:
+) Về đất: Thửa đất số 32, tờ bản đồ số 15; với diện tích 73.8 m
2
. Trong đó
diện tích trong giấy chứng nhận được cấp là 39.0 m
2
được UBND huyện Hoàng
Su Phì cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất số AG 883798 ngày 01/4/2008,
địa chỉ thửa đất: thị trấn V, huyện H, tỉnh H; Diện tích ngoài giấy chứng nhận là
34.8 m
2
thuộc phía sau thửa đất được cấp giấy hiện nay chưa được cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
+) Về tài sản trên đất: Trên đất có một ngôi nhà xây 3 tầng; diện tích xây
dựng tầng 1 là 67.05 M
2
gồm có 01 phòng khách, 01 phòng ngủ, 01 phòng bếp
và 01 nhà vệ sinh, mặt sàn lát gạch men (trên bếp và nhà vệ sinh có 01 gác xép
đổ bê tông cốt thép); diện tích xây dựng tầng 2 là 73.8 M
2
gồm có 03 phòng ngủ
và 01 nhà vệ sinh đều mặt sàn lát gạch men; diện tích xây dựng tầng 3 là 73.8
M
2
gồm có 01 phòng thờ, 01 phòng ngủ, 01 sân thượng có đổ bê tông và lập tôn
chống nóng (phần diện tích sân thượng không lát gạch và không có mái che).
“Diện tích đất, nhà có các phía tứ cận như biên bản xem xét thẩm định tại chỗ
ngày 15/8/2024 của Tòa án nhân dân huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang”.
+) Về thanh toán giá trị trong khối tài sản chung: Ông Hoàng Đức Ph có
nghĩa vụ thanh toán cho bà Sin Thị Đ số tiền 400.000.000 đồng (bốn trăm triệu
đồng) tương đương 40% giá trị trong khối tài sản chung; phương thức thanh
toán: 01 lần; thời hạn thanh toán vào ngày 20/12/2024.
Anh Hoàng Đức Ph có quyền liên hệ với cơ quan có thẩm quyền để đăng
ký cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất đối với
diện tích đất và tài sản gắn liền với đất mình được quyền sử dụng và định đoạt,
chị Sin Thị Đ có trách nhiệm với anh Hoàng Đức Ph trong việc làm thủ tục đứng
tên anh Ph hoặc chuyển nhượng khi anh Ph đã thanh toán đủ số tiền cho chị Đ.
Kể từ ngày có đơn yêu cầu thi hành án của người được thi hành án cho
đến khi thi hành án xong, bên phải thi hành án còn phải chịu số tiền lãi của số
tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại Điều 357, Điều 468
của Bộ luật Dân sự, tương ứng với số tiền và thời gian chậm thi hành án, trừ
3
trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Về chi phí xem xét thẩm định tại chỗ, chi phí định giá tài sản và chi phí
đo đạc: Chị Sin Thị Đ tự nguyện chịu toàn bộ chi phí xem xét thẩm định, định
giá tài sản số tiền 1.500.000 đ (Một triệu năm trăm nghìn đồng) nhưng được trừ
vào số tiền đã nộp theo phiếu thu ngày 06/8/2024 của Tòa án nhân dân huyện
Hoàng Su Phì là 5.000.000 đồng; số tiền chênh lệch còn lại là 3.500.000 đồng
Tòa án đã trả lại cho chị Đ; chi phí đo đạc theo hợp đồng đo đạc số
50/2024/HĐ-ĐĐ giữa chị Sin Thị Đ và Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai
huyện Hoàng Su Phì số tiền theo hóa đơn giá trị gia tăng là 3.893.356 đ (ba triệu
tám trăm chín mươi ba nghìn 3 trăm năm mươi sáu đồng).
3. Về án phí: Chị Sin Thị Đ tự nguyện chịu toàn bộ án phí dân sự sơ thẩm
có giá nghạch là 21.000.000 đ (hai mươi mốt triệu đồng) nhưng được trừ vào số
tiền tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch đã nộp là 24.000.000đ (hai
mươi bốn triệu đồng) theo biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Toà án số 0004369
ngày 17/4/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà
Giang. Chị Đ được hoàn trả lại số tiền chênh lệch là 3.000.000đ (ba triệu đồng).
4. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của
Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành
án dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện
thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại Điều 6, Điều 7, Điều
7a và Điều 9 của Luật Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện
theo quy định tại Điều 30 của Luật Thi hành án dân sự. Ngoài ra, người có
quyền lợi có liên quan trong quá trình thi hành án có các quyền và nghĩa vụ theo
quy định tại Điều 7b của Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Hà Giang;
- VKSND huyện Hoàng Su Phì;
- Chị cục THADS huyện Hoàng Su Phì;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ.
THẨM PHÁN
Nguyễn Minh Phƣơng
Tải về
Quyết định số 43/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 43/2024/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 29/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 25/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 20/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 15/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 15/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 13/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 13/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 06/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 04/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 04/11/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 30/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 30/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 30/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 29/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 21/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 17/10/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 30/09/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm