Quyết định số 420/2024/QĐST-HNGĐ ngày 04/07/2024 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 420/2024/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 420/2024/QĐST-HNGĐ ngày 04/07/2024 của TAND Quận 7, TP. Hồ Chí Minh về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Quan hệ pháp luật: Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn...
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND Quận 7 (TAND TP. Hồ Chí Minh)
Số hiệu: 420/2024/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 04/07/2024
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 420/2024/QĐST-HNGĐ Quận G, ngày 04 tháng 07 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN 7, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ vào Khoản 4 Điều 397; Điều 212, Điều 213 Bộ luật Tố tụng dân
sự năm 2015;
Căn cứ vào các điều 51, 55, 57, 58, 81, 82, 83, 84 Luật Hôn nhân Gia
đình năm 2014;
Căn cứ Luật Thi hành án dân sự năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014;
Căn cứ vào Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản
sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc dân sự về việc “Yêu cầu ng nhận thuận
tình ly hôn” thsố 285/2024/HNST ngày 06 tháng 05 năm 2024, gồm những
người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu:
- Bà Bang Long N, sinh năm 1989
Địa chỉ: A chung cư T, phường T, Quận G, Thành phố Hồ Chí Minh
- Ông Võ Minh T, sinh năm 1984
Địa chỉ: B chung cư M, phường A, Quận H, TP ..
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân:
Bang Long N ông Minh T sau một thời gian tìm hiểu thì cả hai
tự nguyện tiến tới hôn nhân vào năm 2013, tổ chức lễ cưới, đăng kết
hôn tại Ủy ban nhân dân phường T, Quận G, Thành phố Hồ Chí Minh (Giấy
chứng nhận kết hôn số 80 quyển số 01/2013 tại Ủy ban nhân dân phường T,
Quận G, Thành phố Hồ Chí Minh).
Vợ chồng chung sống hạnh phúc được một thời gian thì xảy ra mâu thuẫn,
nguyên nhân do bất đồng quan điểm sống, không tiếng nói chung. Cả hai đã
cùng nhau khắc phục nhưng không có kết quả, mâu thuẫn ngày càng trầm trọng,
2
cuộc sống hôn nhân không hạnh phúc. Cả hai đã ly thân được hơn 03 (Ba) năm
từ năm 2020 tới nay.
Hiện nay, Bang Long N ông Minh T xác nhận tình cảm v
chồng không còn, không thể hòa hợp, mục đích hôn nhân không đạt được.
Bang Long N và ông Võ Minh T cùng yêu cầu được thuận tình ly hôn.
[2] Về con chung: Bang Long N và ông Minh T 02 con chung
họ tên là :
1. Võ Minh T1 (nam), sinh ngày 15/01/2014.
2. Võ Minh T2 (nam), sinh ngày 21/08/2020.
Cả hai thỏa thuận sau khi ly hôn, trẻ Võ Minh T1 sẽ được ông Minh T
chăm sóc và nuôi dưỡng; trẻ Võ Minh T2 sẽ được bà Bang Long N chăm sóc và
nuôi dưỡng. Ông Võ Minh T và bà Bàng Long N1 không cấp dưỡng nuôi con.
[3] Về tài sản chung: Bang Long N ông Minh T xác nhận tự
thoả thuận, không yêu cầu toà giải quyết.
[4] Về nchung: Bang Long N và ông Minh T xác nhận không
nợ chung.
[5] Vlệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự: Bang Long N ông Võ
Minh T phải chịu tiền lệ phí dân sự sơ thẩm là 300.000 (Ba trăm ngàn) đồng.
Đã hết thời hạn 07 (Bảy) ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ
không thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn sthoả thuận của các đương sự, cụ thể
như sau:
1.1. Về quan hn nhân: Bang Long N ông Minh T thuận tình
ly hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số 80 quyển số 01/2013 tại Ủy ban nhân dân
phường T, Quận G, Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 15/10/2013 không còn giá
trị pháp lý).
1.2. Về con chung: Bang Long N ông Minh T xác nhân 02
con chung. Họ tên là:
1. Trẻ Võ Minh T1 (nam), sinh ngày 15/01/2014.
2. Trẻ Võ Minh T2 (nam), sinh ngày 21/08/2020.
Cả hai thỏa thuận sau khi ly hôn, trẻ Võ Minh T1 sẽ được ông Minh T
chăm sóc và nuôi dưỡng; trẻ Võ Minh T2 sẽ được bà Bang Long N chăm sóc và
nuôi dưỡng. Ông Minh T Bang Long N không cấp dưỡng nuôi con
chung.
Bang Long N ông Minh T quyền, nghĩa vụ thăm nom, chăm
sóc con chung không ai được cản trở. Trong trường hợp Bang Long N
3
lạm dụng việc thăm nom đ cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông
nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con tông Minh T quyền yêu cầu
Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của bà Bang Long N.
ngược lại, trong trường hợp ông Minh T lạm dụng việc thăm nom
để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng,
giáo dục con thì Bang Long N quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm
nom con của ông Võ Minh T.
lợi ích của con, khi yêu cầu của một hoặc cả hai bên, Tòa án thể
quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con hoặc mức cấp dưỡng nuôi con.
1.3. Về tài sản chung: Bang Long N và ông Minh T xác nhận tự
thoả thuận, không yêu cầu toà giải quyết
1.4. Về nợ chung: Không có.
2. Về lệ pviệc dân sự thẩm: Bang Long N ông Minh T
chịu tiền án phí dân sự thẩm 300.000 (Một trăm năm mươi ngàn) đồng
nhưng được trừ vào số tiền tạm ứng án phí dân sự thẩm đã nộp 300.000
(Ba trăm ngàn) đồng, theo biên lai thu hiệu BLTU/23P số 0019192 ngày
06/05/2024 của Chi cục Thi hành án dân sự Quận 7, Thành phố Hồ Chí Minh.
Vậy bà Bang Long N và ông Võ Minh T đã nộp đủ án phí.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 1, 2 Luật Thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự
quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành
án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7a, b 9 Luật
Thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 Luật Thi hành án dân sự năm 2008 đã được sửa đổi, bổ sung năm 2014.
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- VKSND Q.7, TP HCM;
- C/c THADS Q.7, TP HCM;
- C/ q đã thực hiện việc Đ KKH;
- Lưu hồ sơ vụ án (Tk V.Phương).
THẨM PHÁN
Trương Như Thủy
Tải về
Quyết định số 420/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 420/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 420/2024/QĐST-HNGĐ Quyết định số 420/2024/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất