Quyết định số 42/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/04/2025 của TAND huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 42/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 42/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 42/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 42/2025/QĐST-HNGĐ ngày 17/04/2025 của TAND huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Lạc Sơn (TAND tỉnh Hòa Bình) |
Số hiệu: | 42/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 17/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Quách Thị N và anh Bùi Văn D thuận tình ly hôn; |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TOÀ ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN LẠC SƠN
TỈNH HÒA BÌNH
------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------------------
Số: 42/2025/QĐCNTTLH
Lạc Sơn, ngày 17 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC BÊN
THAM GIA HÒA GIẢI TẠI TÒA ÁN
Căn cứ các điều 32, 33, 34 và 35 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án;
Căn cứ
các
Điều 55; 81; 82; 83 của Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của
chị Quách Thị N và anh Bùi Văn D.
Sau khi nghiên cứu:
- Đơn khởi kiện đề ngày 25 tháng 3 năm 2025 về việc yêu cầu ly hôn của
chị Quách Thị N;
- Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 11 tháng 4 năm 2025 về thuận
tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải sau đây:
+ Người khởi kiện: Chị Quách Thị N, sinh năm 1995. Địa chỉ: xóm V, xã
Y, huyện L, tỉnh Hòa Bình.
+ Người bị kiện: Anh Bùi Văn D, sinh năm 1993. Địa chỉ: xóm V, xã Y,
huyện L, tỉnh Hòa Bình.
- Các tài liệu kèm theo Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải do Hòa giải
viên chuyển sang Tòa án và các tài liệu do Tòa án thu thập được theo quy định
tại khoản 2 Điều 32 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Việc thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải
được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 11 tháng 4 năm 2025 có
đủ các điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa
giải được ghi trong Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 11 tháng 4 năm
2025, cụ thể như sau:
1.1. Về quan hệ hôn nhân: Chị Quách Thị N và anh Bùi Văn D thuận tình
ly hôn;
1.2. Về con chung: Anh Bùi Văn D và chị Quách Thị N có 02 con chung

là cháu Bùi Đức T, sinh ngày 20/8/2017 và cháu Bùi Trung K, sinh ngày
15/7/2020. Khi ly hôn, hai bên thoả thuận anh Bùi Văn D sẽ tiếp tục trực tiếp
trông nom, chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cả hai con chung đến khi con chung
đủ 18 tuổi và có khả năng lao động hoặc cho đến khi có sự thay đổi khác. Chị
Quách Thị N chưa phải thực hiện cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn.
Người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà
không ai được cản trở. Cha mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm
nom con để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn
chế quyền thăm nom con của người đó. Cha, mẹ trực tiếp nuôi con cùng các
thành viên gia đình không được cản trở người không trực tiếp nuôi con trong
việc thăm nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con.
Vì lợi ích của con chung sau này, theo yêu cầu của người không trực tiếp
nuôi con hoặc cá nhân, tổ chức theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình,
Toà án có thể quyết định thay đổi người trực tiếp nuôi con và việc cấp dưỡng
nuôi con.
1.3. Về tài sản chung; Công nợ chung: Không có.
2. Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ký, không bị kháng
cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân
sự và được thi hành theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Các bên tham gia hòa giải;
- VKSND huyện Lạc Sơn;
- Chi cục THADS huyện Lạc Sơn;
- UBND xã Yên Phú, huyện Lạc Sơn, tỉnh Hòa
Bình (Theo đăng ký kết hôn số 25/2016 ngày
21/11/2016);
- Lưu HS, VT.
THẨM PHÁN
Bùi Minh Giang

02.
Quyết định số 03 ngày 21/01/2025
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các bên tham gia hòa giải được ghi trong
Biên bản ghi nhận kết quả hòa giải ngày 13 tháng 01 năm 2025, cụ thể như sau:
1.1 Về quan hệ hôn nhân: Chị Quách Thị Nghĩa và anh Bùi Văn Dũng thuận tình ly hôn;
1.2 Về con chung: Anh Bùi Văn Dũng và chị Quách Thị Nghĩa có 03 con chung là cháu Bùi
Mạnh Hùng, sinh ngày 07/11/2012, cháu Bùi Bảo Long, sinh ngày 16/3/2017, cháu Bùi Quang Vinh,
sinh ngày 22/4/2020. Khi ly hôn, hai bên thoả thuận anh Bùi Văn Dũng sẽ tiếp tục trực tiếp trông nom,
chăm sóc, giáo dục, nuôi dưỡng cả ba con chung đến khi con chung đủ 18 tuổi và có khả năng lao động
hoặc cho đến khi có sự thay đổi khác. Anh Bùi Văn Dũng chưa phải thực hiện cấp dưỡng nuôi con sau
khi ly hôn.
Hướng dẫn sử dụng mẫu số 03-QĐHG:
(1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn, nếu là
Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nào (ví dụ: TÒA ÁN NHÂN DÂN HUYỆN THƯỜNG TÍN THÀNH
PHỐ HÀ NỘI). Tòa án cấp tỉnh để riêng một dòng (trong ví dụ trên thì THÀNH
PHỐ HÀ NỘI để riêng một dòng); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: TÒA ÁN
NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM).
(2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định.
(3) Ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Luật Hôn nhân và gia đình.
(4) Ghi họ và tên của người yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn và các thỏa
thuận khác của các bên tham gia hòa giải.
(5) Ghi họ và tên của người khởi kiện/người yêu cầu. Tùy theo độ tuổi mà ghi
ông hoặc Bà, Anh hoặc Chị trước khi ghi họ tên.
(6) Ghi tên, địa chỉ của các bên tham gia hòa giải, người đại diện, người phiên
dịch (nếu có); Nếu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và
địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó. Đối với người đại diện thì ghi rõ là người
đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền; nếu là người đại
diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với
người được đại diện; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong
ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”.
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm