Quyết định số 413/2024/QĐST–HNGĐ ngày 06/11/2024 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 413/2024/QĐST–HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 413/2024/QĐST–HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 413/2024/QĐST–HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 413/2024/QĐST–HNGĐ ngày 06/11/2024 của TAND TP. Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND TP. Đà Lạt (TAND tỉnh Lâm Đồng) |
Số hiệu: | 413/2024/QĐST–HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 06/11/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà H xin ly hôn ông D |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản
TÒA ÁN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ L
TỈNH LÂM Đ
Số: 413/2024/QĐST–HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đà Lạt, ngày 06 tháng 11 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án Hôn nhân gia đình thụ lý số: 673/2024/TLST-HNGĐ
ngày 10 tháng 10 năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: Bà Hoàng Thị H, sinh năm 1988.
Địa chỉ: Hẻm 74, số nhà 74/7, đường Bùi Thị X, Phường 8, thành phố Đ L, tỉnh
L Đ.
Bị đơn: Ông Nguyễn Minh Dũng, sinh năm 1987
Địa chỉ: Số 41, đường Trạng Tr, Phường 9, thành phố Đà Lạt, tỉnh L Đ.
Căn cứ Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ các Điều 55, 57, 58, 81, 82, 83 và 84 Luật hôn nhân và gia đình;
Căn cứ khoản 7 Điều 26; điểm a khoản 5 Điều 27 Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy
định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Căn cứ vào Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày
29 tháng 10 năm 2024.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thoả thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hoà giải thành ngày 29 tháng 10 năm 2024 là hoàn
toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện
ly hôn và hoà giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả
thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa bà Hoàng Thị H và ông Nguyễn
Minh D.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn nhân: Bà Hoàng Thị H và ông Nguyễn Minh D thỏa
thuận thuận tình ly hôn.
- Về con chung: Bà Hoàng Thị H và ông Nguyễn Minh D thống nhất thỏa
thuận giao con chung là Nguyễn Minh Phúc An, sinh ngày 31/7/2023 cho bà H
có trách nhiệm trực tiếp nuôi dưỡng, giáo dục cho đến khi con trưởng thành.
Về việc cấp dưỡng nuôi con, bà H và ông D thống nhất để hai bên tự thỏa
thuận với nhau, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2
Quyền đi lại thăm nom con, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con; quyền
thay đổi người trực tiếp nuôi con; thay đổi mức cấp dưỡng được thực hiện theo
quy định của Luật hôn nhân và gia đình.
- Về tài sản chung: Bà Hoàng Thị H và ông Nguyễn Minh D thống nhất tự
thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa án xem xét, giải quyết.
- Về nợ chung: Bà Hoàng Thị H và ông Nguyễn Minh D cùng xác định vợ
chồng không có nợ chung nên không yêu cầu Tòa án xem xét giải quyết.
- Về án phí: Bà Hoàng Thị H thỏa thuận nhận chịu 150.000đ (Một trăm năm
mươi nghìn đồng) tiền án phí hôn nhân gia đình sơ thẩm; được trừ vào số tiền
tạm ứng án phí là 300.000đ (Ba trăm nghìn đồng) theo biên lai thu tạm ứng án
phí, lệ phí Tòa án số 0001200 ngày 08 tháng 10 năm 2024 của Chi cục Thi hành
án dân sự thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng. Hoàn trả cho bà H 150.000đ (Một
trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí đã nộp.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Trường hợp Quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật
thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án
dân sự có quyền thoả thuận thi hành án, yêu cầu thi hành án và tự nguyện thi
hành án hoặc cưỡng chế thi hành án theo qui định tại các Điều 6, 7, 7a và Điều
9 của Luật thi hành án dân sự. Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy
định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự./.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Lâm Đồng;
- VKSND Tp. Đà Lạt;
- Chi cục THADS TP. Đà Lạt
- UBND Phường 9, TP. Đà Lạt;
- Các đương sự;
- Lưu hồ sơ vụ án.
THẨM PHÁN
Lê Thị Minh Hòa
Tải về
Quyết định số 413/2024/QĐST–HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quyết định số 413/2024/QĐST–HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 27/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 26/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 25/12/2024
Cấp xét xử: Sơ thẩm