Quyết định số 41/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/04/2025 của TAND TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Đính chính
  • Án lệ
  • BA/QĐ cùng nội dung
  • Tải về
Tải văn bản
Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17

Thuộc tính Quyết định 41/2025/QĐST-HNGĐ

Tên Quyết định: Quyết định số 41/2025/QĐST-HNGĐ ngày 21/04/2025 của TAND TP. Đông Hà, tỉnh Quảng Trị về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Quan hệ pháp luật: Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
Cấp xét xử: Sơ thẩm
Tòa án xét xử: TAND TP. Đông Hà (TAND tỉnh Quảng Trị)
Số hiệu: 41/2025/QĐST-HNGĐ
Loại văn bản: Quyết định
Ngày ban hành: 21/04/2025
Lĩnh vực: Hôn nhân gia đình
Áp dụng án lệ:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Đính chính:
Đã biết

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Thông tin về vụ/việc: THỦY - HÙNG, LY HÔN, MÂU THUẪN
Tóm tắt Quyết định

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải văn bản

1
TOÀ ÁN NHÂN DÂN CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THÀNH PHỐ ĐÔNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỈNH QUẢNG TRỊ
Số: 41/2025/QĐST-VHNGĐ Đông Hà, ngày 21 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THOẢ THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÔNG HÀ,TỈNH QUẢNG TR
Căn cứ Điều 212, Điều 213 và Điều 397 của Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ Luật Phí lệ phí 2015;
Căn cứ Nghquyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban
Thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản sử
dụng án phí và Lệ p Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ việc hôn nhân gia đình thụ số
50/2025/TLST-VHNGĐ ngày 24/3/2025 về việc: u cầu công nhận thuận tình
ly hôn, thoả thuận về nuôi con”, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
Người yêu cầu giải quyết việc hôn nhân và gia đình:
- Chị Hà Minh T, sinh năm 1993.
- Anh Hoàng Tuấn H, sinh năm 1989.
Cùng địa chỉ: Số 01 Trần Quang Khải, Phường A, thành phố B, tỉnh C.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
1. Về quan hệ hôn nhân: Hôn nhân giữa ch Minh T (ch T), anh Hoàng
Tuấn H (anh H) hợp pháp. Nay, ch T và anh H yêu cầu Tòa án công nhận
thuận tình ly hôn. Yêu cầu của ch T, anh H hoàn toàn tự nguyện phù hợp
với quy định của pháp luật.
2. Về con chung: Vợ chồng ch T, anh H 01 người con chung cháu:
Hoàng Minh D, sinh ngày 06/12/2016.
Khi ly n, ch T anh H thỏa thuận giao cho ch Minh T được
quyền trực tiếp chăm sóc, nuôi dưỡng cháu Hoàng Minh D.
Anh Hng Tuấn H nghĩa vụ cấp ỡng nuôi con ng tháng, với mc
3.000.000 đồng/tháng (Ba triệu đồng/tháng) kể từ tháng 5 năm 2025 cho đến khi
cháu Hng Minh D thành niên, khng lao động tự nuôi sống bản tn.
3. Về tài sản chung: Ch T, anh H không yêu cầu Tòa án giải quyết nên
không xem xét.
4. Về lệ phí Tòa án: Ch T thỏa thuận chịu toàn bộ lệ phí hôn nhân gia đình.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hòa giải đoàn tụ không
thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
2
1. Công nhận sự thuận tình ly n và sự thỏa thuận của các đương sự, cụ thể
như sau:
1.1 Về quan hệ hôn nhân: Ch Minh T anh Hoàng Tuấn H thuận tình
ly hôn (Giấy chứng nhận kết hôn số: 18/2016 do Ủy ban nhân dân Mỹ Thuỷ,
huyện Lệ Thuỷ, tỉnh Quảng Bình cấp ngày 16/3/2016).
1.2 Về con chung:
Giao cho chị Minh T được quyền trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng cháu
Hoàng Minh D, sinh ngày 06/12/2016.
Anh Hng Tuấn H nghĩa vụ cấp ỡng nuôi con ng tháng, với mc
3.000.000 đồng/tháng (Ba triệu đồng/tháng) kể từ tháng 5 năm 2025 cho đến khi
cháu Hng Minh D thành niên, khng lao động tự nuôi sống bản tn.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con quyền, nghĩa vụ thăm
nom con mà không ai được cản trở.
Kể từ ngày người được thi hành án đơn yêu cầu thi hành án, nếu người
phải thi hành án chậm thi hành khoản tiền phải thi hành án thì hàng tháng còn
phải còn phải chịu thêm khoản tiền lãi tương ứng với số tiền chậm thi hành án
tại thời điểm thanh toán. Lãi suất phát sinh do chậm trả tiền được xác định theo
thỏa thuận của các bên nhưng không được vượt quá mức lãi suất được quy định
tại khoản 1 Điều 468 của Bộ luật dân sự; nếu không có thỏa thuận thì thực hiện
theo quy định tại khoản 2 Điều 468 của Bộ luật dân sự.
Trường hợp quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật thi
hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân
sự quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi
hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7 và 9 Luật
Thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều
30 của Luật thi hành án dân sự.
1.3 Về tài sản chung và n chung: Ch Minh T anh Hoàng Tuấn H
không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí Tòa án: Ch Minh T thỏa thuận chịu 300.000 đồng lệ phí ly
hôn nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng lệ phí đã nộp 300.000 theo Biên
lai thu số 0000023 ngày 21/3/2025 của Chi cục Thi hành án dân sự thành phố
Đông Hà, tỉnh Quảng Trị (ch Hà Minh T đã nộp đủ lệ phí).
3. Quyết định này hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- TAND tỉnh Quảng Trị; THẨM PHÁN
- VKSND thành phố Đông Hà;
- Chi cục THADS thành phố Đông Hà;
- UBND xã M Thu, L Thu, Q.Bình;
- Các đương sự;
- Lưu: Hồ sơ vụ án. Nguyễn Thị Vũ Xuân
3
Tải về
Quyết định số 41/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 41/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Quyết định số 41/2025/QĐST-HNGĐ Quyết định số 41/2025/QĐST-HNGĐ

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!

Bản án/ Quyết định cùng đối tượng

Quyết định cùng lĩnh vực

Quyết định mới nhất