Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/04/2025 của TAND huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 40/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 40/2025/QĐST-HNGĐ ngày 18/04/2025 của TAND huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Lương Sơn (TAND tỉnh Hòa Bình) |
Số hiệu: | 40/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/04/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Chị Quế đề nghị ly hôn anh Khánh do vợ chồng bất đồng quan điểm sống |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

TÒA ÁN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
HUYỆN LƯƠNG SƠN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
TỈNH HÒA BÌNH
Số: 40/2025/QĐST – HNGĐ Lương Sơn, ngày 18 tháng 4 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬNTHUẬN TÌNH LY HÔN VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC
ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án dân sự thụ lý số: 56/2025/TLST – HNGĐ ngày 25/03/2025
giữa:
Nguyên đơn: Chị Bạch Thị Hải Q, sinh năm 1999
HKTT: Xóm N, xã X Th, huyện K B, tỉnh Hòa Bình
Bị đơn: Anh Nguyễn Văn Kh, sinh năm 1993
HKTT: Xóm T, xã C , huyện L S, tỉnh Hòa Bình.
Căn cứ vào Điều 212 và Điều 213 của Bộ luật tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 81, 82, 83, 84 của Luật hôn nhân và gia đình
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 10
tháng 4 năm 2025
XÉT THẤY
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên bản
ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 10 tháng 4 năm 2025 là hoàn toàn
tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn bảy ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn
và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH
1. Công nhận sự thuận tình ly hôn giữa:
Nguyên đơn: Chị Bạch Thị Hải Q, sinh năm 1999
HKTT: Xóm N, xã X Th, huyện K B, tỉnh Hòa Bình
Bị đơn: Anh Nguyễn Văn Kh, sinh năm 1993
HKTT: Xóm T, xã C, huyện LS, tỉnh Hòa Bình.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự:
-Về quan hệ hôn nhân: Công nhận việc thuận tình ly hôn giữa chị Bạch Thị Hải
Q và anh Nguyễn Văn Kh
- Về con chung: Chị Bạch Thị Hải Q là người trực tiếp nuôi dưỡng, chăm sóc,
giáo dục con chung Bạch Nguyễn Thanh Nh, sinh ngày 19/9/2020; Anh Nguyễn Văn
Kh cấp dưỡng nuôi con chung cùng chị Bạch Thị Hải Q mỗi tháng 1.500.000 đồng (Một
triệu năm trăm nghìn đồng) kể từ tháng 4 năm 2025 cho đến khi con trưởng thành đủ
18 tuổi; Anh Kh có quyền thăm nom con chung không ai được cản trở; Chị Q, anh Kh
đều có quyền yêu cầu thay đổi người trực tiếp nuôi con và cấp dưỡng nuôi con chung
theo quy định.
Kể từ ngày quyết định có hiệu lực pháp luật, người được thi hành án có đơn yêu
cầu thi hành án mà người thi hành án chậm thi hành thì phải chịu lãi suất đối với số
tiền chậm thi hành án theo quy định tại Điều 357, khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự, trừ
trường hợp có thoả thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.
Trường hợp quyết định được thi hành án theo quy định tại Điều 2 Luật thi hành
án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a, 7b và 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật Thi hành án dân
sự.
-Về tài sản chung; Công nợ chung: Không có, không đề nghị Tòa giải quyết
- Về án phí: Chị Bạch Thị Hải Q tự nguyện nộp 150.000 đồng tiền án phí ly hôn
sơ thẩm và 150.000 đồng tiền án phí cấp dưỡng nuôi con, được trừ vào số tiền tạm ứng
án phí sơ thẩm đã nộp là 300.000 đồng theo biên lai số 0005203 ngày 25/03/2025 của
Chi cục thi hành án dân sự huyện Lương Sơn; Chị Bạch Thị Hải Q đã nộp đủ án phí.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận: THẨM PHÁN
- TAND tỉnh;
- VKSND huyện;
- Chi cục THADS;
- UBND xã Xuân Thủy (nơi ĐKKH);
- Các đương sự;
- Lưu HS.
Nguyễn Kim Lượng
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 23/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 22/05/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm