Quyết định số 39/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/02/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 39/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 39/2025/QĐST-HNGĐ
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 39/2025/QĐST-HNGĐ
Tên Quyết định: | Quyết định số 39/2025/QĐST-HNGĐ ngày 28/02/2025 của TAND huyện Châu Thành A, tỉnh Hậu Giang về vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Vụ án ly hôn về mâu thuẫn gia đình |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND huyện Châu Thành A (TAND tỉnh Hậu Giang) |
Số hiệu: | 39/2025/QĐST-HNGĐ |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/02/2025 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Bà Nguyễn Thị Mỹ H yêu cầu xin ly hôn với ông Lý Minh H |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
HUYỆN CHÂU THÀNH
TỈNH TRÀ VINH
Số: 39/2025/QĐST-HNGĐ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Châu Thành, ngày 28 tháng 02 năm 2025
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
Căn cứ hồ sơ vụ án hôn nhân và gia đình thụ lý số: 14/2024/TLST-HNGĐ,
ngày 07 tháng 10 năm 2024 giữa:
Nguyên đơn: Bà Nguyễn Thị Mỹ H, sinh năm 1998.
Địa chỉ: Số B Đường P, phường C, Quận G, thành phố Hồ Chí Minh.
Bị đơn: Ông Lý Minh H1, sinh năm 1999.
Địa chỉ: ấp Đ, xã L, huyện C, tỉnh Trà Vinh.
Căn cứ vào các Điều 212 và Điều 213 của Bộ Luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ vào các Điều 55, 58, 81, 82 và Điều 83 của Luật hôn nhân và gia
đình;
Căn cứ vào Điều 27 của Nghị quyết số: 326/2016/UBTVQH14, ngày 30
tháng 12 năm 2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội.
Căn cứ vào biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày
20 tháng 02 năm 2025.
XÉT THẤY:
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 20 tháng 02 năm 2025 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận sự tự nguyện thuận tình ly hôn giữa: Bà Nguyễn Thị Mỹ H, sinh
năm 1998 với ông Lý Minh H1, sinh năm 1999.
2. Công nhận sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể như sau:
Về quan hệ hôn nhân: Bà Nguyễn Thị Mỹ H với ông Lý Minh H1 tự nguyện
thuận tình ly hôn với nhau.
Về con chung: Có một người con là em Lý Nguyễn Bảo Q, sinh ngày
19/02/2021. Sau khi ly hôn bà H với ông H1 tự nguyện thỏa thuận về quyền nuôi con
cụ thể như sau:
2
Bà Nguyễn Thị Mỹ H được quyền chăm sóc, nuôi dưỡng em Lý Nguyễn Bảo
Q, sinh ngày 19/02/2021 cho đến khi con tròn 18 tuổi.
Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom
con, chăm sóc con chung không ai được quyền ngăn cản. Có quyền yêu cầu thay đổi
người trực tiếp nuôi con theo quy định của pháp luật.
Về cấp dưỡng nuôi con: Bà H với ông H1 chưa đt ra yêu cầu nên không xem
xt, giải quyết.
Về tài sản chung; Về nợ chung và về người khác nợ vợ chồng: Không có nên bà
H với ông H1 không đt ra yêu cầu xem xt, giải quyết.
Về án phí hôn nhân sơ thẩm: Bà Nguyễn Thị Mỹ H tự nguyện nộp số tiền là
150.000 đồng (Một trăm năm mươi nghìn đồng) nhưng được trừ vào 300.000 đồng
(Ba trăm nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí mà bà Nguyễn Thị Mỹ H đã nộp theo biên
lai thu số 0009373 ngày 02/10/2024 do Chi Cục Thi hành án dân sự huyện Châu
Thành thu. Hoàn trả lại cho bà Nguyễn Thị Mỹ H số tiền chênh lệch là 150.000đồng
(Một trăm năm mươi nghìn đồng) tiền tạm ứng án phí.
Ông Lý Minh H1 không phải nộp án phí hôn nhân.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật thi hành ngay sau khi được ban hành
và không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
4. Quyết định này được thi hành theo quy định tại tại Điều 2 Luật thi hành án
dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền
thỏa thuận thi hành, quyền yêu cầu thi hành án tự nguyện thi hành án hoc bị cưỡng
chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 7a,7b và 9 Luật thi hành án dân sự;
thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân
sự.
Nôi nhaän:
- VKSND huyeän;
- Toaø aùn nhân dân tænh;
- Chi cục THA huyeän;
- Caùc ñöông söï;
- UBND xã Lương Hòa A,
huyện Châu Thành, tỉnh Trà Vinh.
- Löu HSVA.
THẨM PHÁN
Nguyễn Thị Liên
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 03/03/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 28/02/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm