Quyết định số 377/2024 ngày 18/12/2024 của TAND Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- VB liên quan
- Lược đồ
- Đính chính
- Án lệ
- BA/QĐ cùng nội dung
- Tải về
Tải văn bản
-
Quyết định số 377/2024
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
-
Quyết định số 377/2024
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Báo lỗi
Thuộc tính Quyết định 377/2024
Tên Quyết định: | Quyết định số 377/2024 ngày 18/12/2024 của TAND Q. Tây Hồ, TP. Hà Nội về yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn |
---|---|
Quan hệ pháp luật: | Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn... |
Cấp xét xử: | Sơ thẩm |
Tòa án xét xử: | TAND Q. Tây Hồ (TAND TP. Hà Nội) |
Số hiệu: | 377/2024 |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 18/12/2024 |
Lĩnh vực: | Hôn nhân gia đình |
Áp dụng án lệ: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem áp dụng án lệ. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Đính chính: |
Đã biết
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem đính chính. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây! |
Thông tin về vụ/việc: | Lê Hải Anh và Đào Phương Anh công nhận thuận tình ly hôn |
Tóm tắt Quyết định
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải văn bản

1
TÒA ÁN NHÂN DÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN TÂY HỒ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 377/2024/QĐST-HNGĐ
Tây Hồ, ngày 18 tháng 12 năm 2024
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂY HỒ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ khoản 4 Điều 397, Điều 212, Điều 213 và khoản 2 Điều 149 của Bộ
luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân gia đình thụ lý số: 364/2024/TLST-
HNGĐ ngày 09 tháng 12 năm 2024 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu: Anh Lê Hải Anh, sinh năm 1996
ĐKTT: Số 21 ngõ Trung Tiền, phường Khâm Thiên,quận Đống Đa, Thành
phố Hà Nội; Nơi cư trú: Số 91 Hoàng Quốc Việt, phường Nghĩa Đô, quận Cầu Giấy,
Thành phố Hà Nội.
- Người yêu cầu: Chị Đào Phương Anh, sinh năm 2002
ĐKTT và nơi cư trú: Số 2 ngõ 656 Hoàng Hoa Thám, phường Bưởi, quận Tây
Hồ, Thành phố Hà Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1] Về quan hệ hôn nhân: Anh Lê Hải Anh và chị Đào Phương Anh kết hôn
trên cơ sở tự nguyện, có tìm hiểu trước và đăng ký kết hôn ngày 19/07/2023 tại
UBND phường Bưởi, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội; xác định đây là hôn nhân
hợp pháp. Nay, anh, chị xác định tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn nhân
không đạt được nên yêu cầu Tòa án công nhận thuận tình ly hôn. Đơn yêu cầu công
nhận thuận tình ly hôn của anh, chị là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy định tại
Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, cần được công nhận.
[2] Về con chung: Anh Lê Hải Anh và chị Đào Phương Anh xác nhận trong
thời kì hôn nhân anh chị có 01 con chung là cháu Lê Đào Uyên Nhi, sinh ngày
19/12/2023;
Khi ly hôn, anh chị thỏa thuận: Chị Đào Phương Anh trực tiếp nuôi dưỡng
con chung là cháu Lê Đào Uyên Nhi, sinh ngày 19/12/2023;
2
Việc cấp dưỡng nuôi con chung anh chị tự thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết cho đến khi con chung đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác. Anh
Lê Hải Anh có quyền đi lại, thăm nom, chăm sóc con chung không ai được cản trở.
Thỏa thuận của anh chị hoàn toàn tự nguyện, không trái pháp luật và đạo đức
xã hội, nên cần được chấp nhận.
[3] Về tài sản chung, công nợ chung: Anh Lê Hải Anh và chị Đào Phương
Anh xác nhận tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí: Anh Lê Hải Anh tự nguyện nộp 300.000đ lệ phí giải quyết việc
ly hôn.
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn ngày 10 tháng 12 năm 2024 là hoàn toàn tự nguyện
và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1 Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa anh Lê Hải Anh
và chị Đào Phương Anh.
1.2 Về con chung: Chị Đào Phương Anh trực tiếp nuôi dưỡng con chung là
cháu Lê Đào Uyên Nhi, sinh ngày 19/12/2023;
Việc cấp dưỡng nuôi con chung anh chị tự thỏa thuận nên không yêu cầu Tòa
án giải quyết cho đến khi con chung đủ 18 tuổi hoặc có sự thay đổi khác.
Anh Lê Hải Anh có quyền đi lại, thăm nom, chăm sóc con chung, không ai
được cản trở.
1.3 Về tài sản chung, công nợ chung: Anh Lê Hải Anh và chị Đào Phương
Anh tự thỏa thuận, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí: Anh Lê Hải Anh tự nguyện nộp 300.000 đồng lệ phí ly hôn sơ
thẩm, được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu tạm
ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 0002805 ngày 09 tháng 12 năm 2024 tại Chi cục Thi
hành án dân sự quận Tây Hồ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
THẨM PHÁN
- TAND thành phố Hà Nội;
- VKSND quận Tây Hồ;
- CCTHADS quận Tây Hồ;
- UBND phường Bưởi, quận Tây Hồ, thành phố
Hà Nội (số ĐKKH: 74 ngày 19/07/2023);
- Các đương sự;
- Lưu HS/VP.
Bùi Văn Hoan

3
TÒA ÁN NHÂN DÂN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
QUẬN TÂY HỒ
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Số: 193/2023/QĐST-HNGĐ
Tây Hồ, ngày 19 tháng 7 năm 2023
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
4
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC ĐƯƠNG SỰ
TÒA ÁN NHÂN DÂN QUẬN TÂY HỒ - THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ khoản 4 Điều 397, Điều 212, Điều 213 và khoản 2 Điều 149 của Bộ
luật tố tụng dân sự;
Căn cứ Điều 55, Điều 81, Điều 82 và Điều 83 của Luật Hôn nhân và gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ phí năm 2015;
Căn cứ khoản 3 Điều 37 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày
30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu,
nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ sơ việc Hôn nhân gia đình thụ lý số: 180/2023/TLST-
HNGĐ ngày 10 tháng 7 năm 2023 về việc “Yêu cầu công nhận thuận tình ly hôn”,
gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu: Chị Nguyễn Thị Thanh Phương; sinh năm: 1993; HKTT và
trú tại: Số 6 ngách 123A/24 Thụy Khuê, phường Thụy Khuê, quận Tây Hồ, thành
phố Hà Nội.
- Người yêu cầu: Anh Hoàng Hà, sinh năm: 1981; HKTT và trú tại: Thôn Cựu
Quán, xã Đức Thượng, huyện Hoài Đức, thành phố Hà Nội.
NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
[1]. Về quan hệ hôn nhân: Chị Nguyễn Thị Thanh Phương và anh Hoàng Hà
kết hôn trên cơ sở tự nguyện, có tìm hiểu trước và đăng ký kết hôn ngày 22/6/2015
tại UBND phường Thụy Khuê, quận Tây Hồ, thành phố Hà Nội; xác định đây là hôn
nhân hợp pháp. Nay, anh, chị xác định tình cảm vợ chồng không còn, mục đích hôn
nhân không đạt được nên yêu cầu Tòa án công nhân thuận tình ly hôn. Đơn yêu cầu
công nhận thuận tình ly hôn của anh, chị là hoàn toàn tự nguyện, phù hợp với quy
định tại Điều 55 Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014, cần được công nhận.
[2] Về con chung: Chị Nguyễn Thị Thanh Phương và anh Hoàng Hà xác nhận
trong thời kì hôn nhân anh chị có 02 con chung là cháu Hoàng Minh Nhất - sinh
ngày 07/7/2015 và cháu Hoàng Minh Châu - sinh ngày 15/11/2021.
Khi ly hôn, anh chị thỏa thuận: Chị Phương trực tiếp chăm sóc nuôi dưỡng
cháu Nhất và cháu Châu. Anh Hà cấp dưỡng nuôi 02 con là 8.000.000 đồng/tháng
(mỗi con 4.000.000 đồng/tháng) kể từ tháng 7/2023 cho đến khi các con đủ 18 tuổi
hoặc có sự thay đổi khác. Anh Hà có quyền đi lại, thăm nom, chăm sóc con chung,
không ai được cản trở.
Thỏa thuận của anh chị hoàn toàn tự nguyện, không trái pháp luật và đạo đức
xã hội, nên cần được chấp nhân.
[3] Về tài sản chung, công nợ chung: Chị Nguyễn Thị Thanh Phương và anh
Hoàng Hà xác nhận không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
[4] Về lệ phí: Anh Hoàng Hà tự nguyện nộp 300.000đ lệ phí giải quyết việc
ly hôn.
5
Việc thuận tình ly hôn và thỏa thuận của các đương sự được ghi trong Biên
bản ghi nhận sự tự nguyện ly hôn và hòa giải thành ngày 11 tháng 7 năm 2023 là
hoàn toàn tự nguyện và không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.
Đã hết thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập Biên bản ghi nhận sự tự nguyện ly
hôn và hòa giải thành, không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thỏa thuận đó.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Công nhận thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự cụ thể
như sau:
1.1 Về quan hệ hôn nhân: Công nhận thuận tình ly hôn giữa chị Nguyễn Thị
Thanh Phương và anh Hoàng Hà.
1.2 Về con chung: Chị Nguyễn Thị Thanh Phương trực tiếp chăm sóc nuôi
dưỡng cháu Hoàng Minh Nhất - sinh ngày 07/7/2015 và cháu Hoàng Minh Châu -
sinh ngày 15/11/2021.
Anh Hà cấp dưỡng nuôi cháu Nhất và cháu Châu là 8.000.000 đồng/tháng
(mỗi con 4.000.000 đồng/tháng) kể từ tháng 7/2023 cho đến khi các con đủ 18 tuổi
hoặc có sự thay đổi khác.
Anh Hà có quyền đi lại, thăm nom, chăm sóc con chung, không ai được cản
trở.
1.3 Về tài sản chung, công nợ chung: Chị Nguyễn Thị Thanh Phương và anh
Hoàng Hà không có, không yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Về lệ phí: Anh Hoàng Hà tự nguyện nộp 300.000 đồng lệ phí ly hôn sơ
thẩm, được trừ vào tiền tạm ứng lệ phí đã nộp 300.000 đồng theo Biên lai thu tạm
ứng án phí, lệ phí Tòa án số: 33278 ngày 10 tháng 7 năm 2023 tại Chi cục Thi hành
án dân sự quận Tây Hồ.
3. Quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và
không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
THẨM PHÁN
- TAND thành phố Hà Nội;
- VKSND quận Tây Hồ;
- CCTHADS quận Tây Hồ;
- UBND phường Thụy Khuê, quận Tây Hồ,
thành phố Hà Nội (số ĐKKH: 53, quyển số 01,
ngày 22/6/2015);
- Các đương sự;
- Lưu HS/VP.
Bùi Văn Hoan
Tải về
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file. Nếu chưa có tài khoản, Quý khách vui lòng đăng ký tại đây!
Bản án/ Quyết định cùng đối tượng
1
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
2
Ban hành: 26/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
3
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
4
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
5
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
6
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
7
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
8
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
9
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
10
Ban hành: 25/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
11
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
12
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
13
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
14
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
15
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
16
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
17
Ban hành: 24/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
18
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
19
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm
20
Ban hành: 23/04/2025
Cấp xét xử: Sơ thẩm